Tác giả: Quản trị viên

  • 5 BỆNH RĂNG MIỆNG THƯỜNG GẶP Ở TRẺ EM

    5 BỆNH RĂNG MIỆNG THƯỜNG GẶP Ở TRẺ EM

    Bệnh về răng lợi ở trẻ em thường gặp như sâu răng, sún răng, viêm lợi, viêm tủy, viêm loét miệng,… Nếu bạn không phát hiện và điều trị sớm, sẽ ảnh hưởng đến vấn đề răng miệng của trẻ khi trưởng thành. Chính vì vậy, các bậc cha mẹ nên có những kiến thức về các bệnh lý răng miệng ở trẻ. Để mình chủ động phòng tránh cũng như sớm phát hiện và kịp thời chữa trị cho bé yêu của mình.

    Bạn bị nhiệt miệng do đâu: xem thêm

    I. Nguyên nhân gây nên các bệnh răng miệng ở trẻ

    Bệnh răng miệng thường gặp
    Nguyên nhân gây nên các bệnh răng miệng ở trẻ

    1.1. Do các mảng bám tích tụ lâu ngày

    Khi trẻ còn nhỏ chưa thể tự mình vệ sinh cá nhân, cũng như chưa thể đánh răng không đúng cách. Việc đó sẽ làm cho các mảng bám thức ăn thừa không được làm sạch, tích tụ lại. Từ đó, tạo điều kiện môi trường cho vi khuẩn phát triển và gây bệnh răng miệng cho bé.

    1.2. Do trẻ đang trong giai đoạn mọc răng

    Vùng nướu thường trở nên nhạy cảm, dễ bị tổn thương hơn bình thường khi bé con bắt đầu mọc răng. Đây cũng là nguyên nhân gây nên các bệnh viêm nhiễm ở vùng răng, nướu của trẻ.

    Bệnh răng miệng thường gặp
    Trẻ đang trong giai đoạn mọc răng

    1.3. Do chế độ ăn chưa hợp lý

    Việc phụ huynh cho trẻ ăn những thực phẩm quá nóng hoặc quá lạnh hoặc chứa nhiều đường. Cũng là nguyên nhân có thể làm tổn thương niêm mạc miệng của bé. Chính vì vậy, các vi khuẩn sẽ dễ dàng xâm nhập và phát triển thành các mầm bệnh về rang lợi.

    1.4. Do sang chấn

    Các bé thường bị tổn thương lợi do những thói quen xấu như: ăn đồ ăn cứng, cắn móng tay, …

    Bệnh răng miệng thường gặp
    Do sang chấn tâm lý

    II. Những bệnh răng miệng ở trẻ em thường gặp

    2.1. Sâu răng

    Sâu răng là một trong những bệnh răng miệng gặp thường xuyên nhất ở trẻ em. Nguyên nhân chính là do trẻ chưa thực hiện vệ sinh về răng miệng sạch sẽ. Kèm theo đó một số thói quen xấu như ăn quá nhiều đồ ngọt hoặc thức ăn chứa nhiều axit làm tăng nguy cơ gây sâu răng.

    Sâu răng thường khiến trẻ bị ê buốt, đau nhức, trên răng có đốm đen li ti. Bệnh lý răng miệng này gây khó chịu cho trẻ. Đồng thời làm giảm khả năng ăn uống của trẻ nhỏ vừa khiến cho hàm răng của bé mất thẩm mỹ.

    Bệnh răng miệng thường gặp
    Sâu răng ở trẻ nhỏ

    2.2. Viêm nướu

    Viêm nướu răng chủ yếu là do vệ sinh răng kém chưa kỹ, các thức ăn thừa, mảng bám còn tồn đọng ở những kẽ răng. Khi bạn không làm sạch thì chúng sẽ lên men tạo axít. Điều đó, làm cho vi khuẩn sinh sôi rất nhiều trong môi trường miệng, gây viêm loét nướu, miệng.

    Khi bị viêm nướu trẻ em sẽ có các dấu hiệu sưng đỏ ở vùng nướu. Nướu dễ chảy máu, hành sốt, hôi miệng, nướu bở không săn chắc, dẫn tới viêm loét toàn bộ miệng.

    Bệnh răng miệng thường gặp
    Viêm nướu

    2.3. Bệnh viêm tủy răng

    Viêm tủy răng được biết đến là hiện tượng viêm nhiễm xảy ra ở vùng tủy và các mô bao quanh chân răng. Nếu bệnh lý sâu răng không được chữa trị hiệu quả. Nó sẽ khiến cho các vi khuẩn dần dần ăn sâu vào trong tủy răng và gây ra viêm nhiễm.

    Viêm tủy răng thường khiến cho trẻ nhỏ chịu nhiều cơn ê buốt, đau nhức khi ăn uống. Sâu răng nặng sẽ lan đến tủy răng, đau nhức răng từng cơn liên tục về đêm, phát sốt.

    2.4. Răng lệch lạc, hô, móm

    Răng hô, móm là tình trạng sai lệch các khớp cắn khá phổ biến. Khiến cho răng hàm dưới mọc chìa ra phía trước quá mức so với rang ở hàm trên (móm) hoặc ngược lại (hô).

    Hàm răng lệch lạc khi những chiếc răng nằm trên 1 hay 2 cung hàm, có quá ít vị trí để sắp xếp đều đặn theo khớp cắn chuẩn. Dấu hiệu dễ nhận biết nhất của răng lệch lạc đó là có 1 hoặc nhiều răng mọc lệch ra bên ngoài, mọc nghiêng hoặc xoay vào trong hoặc có thể mọc ngầm trong xương hàm.

    Nguyên nhân khiến cho rang bé mọc lệch lạc, móm, hô có thể là do răng sữa rụng sớm hoặc yếu tố di truyền. Ngoài ra còn do một số các thói quen xấu như đẩy lưỡi, nghiến rang, mút tay, …

    2.5. Viêm loét miệng

    Viêm loét miệng là tình trạng xuất hiện các vết loét ở những vùng niêm mạc miệng. Vị trí như niêm mạc môi, nướu rang, má gây đau đớn, rất khó chịu cho trẻ, nhất là cử động ăn, nói. Khi ăn uống những thực phẩm lạnh, nóng có chất kích thích. Thì trẻ nhỏ càng dễ bị đau do tại tiếp xúc những vết loét và phần xung huyết xung quanh.

    Khi trẻ có những vết loét này xuất hiện trong miệng. Đó là lúc hệ miễn dịch của trẻ đang suy giảm, nên tăng cường sức đề kháng cho bé trong giai đoạn này.

    III. Giải pháp điều trị các bệnh răng miệng ở trẻ em

    Khi trẻ có các vấn đề bệnh lý về răng miệng. Phụ huynh nên sớm đưa bé đến các nha khoa uy tín để được bác sĩ kiểm tra, chẩn đoán nguyên nhân và đưa ra biện pháp khắc phục phù hợp, hiệu quả.

    Bệnh răng miệng thường gặp
    Kiểm tra răng miệng thường xuyên

    3.1. Điều trị viêm nướu

    Khi trẻ bị viêm nướu, bác sĩ sẽ tiến hành cạo các vôi răng để làm sạch mảng bám. Đồng thời, loại bỏ môi trường sinh trưởng của những vi khuẩn gây hại cho răng.

    3.2. Trám răng phòng ngừa và điều trị sâu răng

    Với tình trạng sâu răng bác sĩ thực hiện vệ sinh, làm sạch vết sâu. Và tiến hành trám răng kết hợp bổ sung flour nhằm ngăn ngừa sâu răng tái diễn.

    3.3. Chữa tủy

    Đối với những trẻ em bị viêm tủy răng phải chữa tủy triệt để. Sau đó trám bít phục hình như chiếc răng bị hư hỏng. Từ đó, giúp loại bỏ các vi khuẩn gây viêm nhiễm một cách triệt để nhất.

    3.4. Chỉnh nha – Niềng răng

    Nếu răng bé bị lệch lạc, móm, hô thì sẽ được bác sĩ tư vấn nhữg phương pháp chỉnh nha niềng răng thẩm mỹ. Phương pháp này sẽ giúp xử lý sai lệch sớm hơn. Đem lại hàm răng đều đặn, dễ dàng ăn nhai, cung hàm cân đối, hỗ trợ phát âm và đảm bảo thẩm mỹ cho trẻ.

    IV. Cách phòng ngừa bệnh răng miệng ở trẻ em

    Bệnh răng miệng thường gặp
    Hướng dẫn bé đánh răng đúng cách

    – Các bậc cha mẹ nên hướng dẫn trẻ em đánh răng đúng cách. Cụ thể, sau khi ăn và trước khi đi ngủ với bàn chải và kem đánh răng phù hợp.

    – Hạn chế cho bé ăn uống các thực phẩm có hàm lượng đường nhiều và độ ngọt cao.

    – Nên cho trẻ ăn nhiều loại rau xanh và hoa quả tươi. Những thực phẩm, món ăn bé  dễ tiêu hóa. Bổ sung đầy đủ các chất dinh dưỡng để bé có hệ miễn dịch khỏe mạnh và chống lại sự tấn công của các loại virus, vi khuẩn.

    – Không nên cho trẻ ăn thức ăn quá nóng và quá lạnh để tránh làm tổn thương đến vùng niêm mạc miệng của trẻ.

    – Cha mẹ nên chủ động vệ sinh rang miệng cho trẻ. Đối với những bé chưa mọc răng hay đang ở trong giai đoạn mọc rang. Cha mẹ hãy dùng gạc rơ miệng chuyên dụng có tẩm NaCl, NaHCO3 cho bé.

    – Định kỳ 6 tháng/lần phụ huynh nên đưa bé đến nha khoa để khám răng. Thông qua đó, các bác sĩ sẽ sớm phát hiện và điều trị những bệnh lý về răng miệng ở trẻ nếu có để cơ thể luôn khỏe mạnh.

    Trên đây là thông tin liên quan đến những vấn đề bệnh răng miệng ở trẻ em thường gặp. Nếu còn thắc mắc nào khác hãy liên hệ với chúng tôi theo số tổng đài 0236 37 89 517 hoặc đến trực tiếp Đa Khoa Ân Đức để được bác sĩ chuyên khoa thăm khám và tư vấn hoàn toàn miễn phí!

    Đọc thêm: https://dakhoaanduc.com/tin-tuc/phong-kham-nhi-tot-tai-lien-chieu-da-nang

    PHÒNG KHÁM ĐA KHOA ÂN ĐỨC 1

    Địa chỉ: 517 Tôn Đức Thắng, Hòa Khánh Nam, Liên Chiểu, Đà Nẵng

    Điện thoại: 0236 37 89 517

     Zalo: 0368.275.751

    Email: anduc1.pkdk@gmail.com

  • BỆNH DA LIỄU THƯỜNG GẶP TRONG CUỘC SỐNG

    BỆNH DA LIỄU THƯỜNG GẶP TRONG CUỘC SỐNG

    Bệnh da liễu là những bệnh có triệu chứng ngoài da do nhiều nguyên nhân gây ra. Thường là do dị ứng, vi khuẩn, virus hoặc thể chất của người bệnh. Bệnh da liễu tuy không nguy hiểm đến tính mạng. Nhưng lại ảnh hưởng không nhỏ đến sức khỏe và tâm lý của người bệnh. Dưới đây là một số các bệnh da liễu thường gặp trong cuốc sống của chúng ta. Hãy cùng Đa khoa Ân Đức tìm hiểu ngay bài viết dưới đây nhé!

    Tìm hiểu thêm chúng tôi tại đây!

    I. Khái quát chung về các bệnh da liễu thường gặp

    Bệnh da liễu
    Bệnh da liễu.

    Bệnh da liễu là những bệnh ảnh hưởng trực tiếp đến bề mặt da của chúng ta. Căn bệnh này tuy không đe dọa trực tiếp đến sức khỏe, tính mạng. Nhưng lại ảnh hưởng đến bề mặt da, gây mất thẩm mỹ. Nó khiến người bệnh mất tự tin trong giao tiếp, từ đó ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống. Đặc điểm chung của các bệnh ngoài da thường gặp là dị ứng da, nhiễm trùng, mẩn ngứa, ngứa ngáy…. Ở bất kỳ vị trí nào trên cơ thể.

    II. Các bệnh da liễu thường gặp phải

    Chúng ta, ai cũng từng bị phải một trong ít các bệnh về da liễu. Một số bệnh da liễu thường gặp mà chúng ta hay mắc phải như:

    1. Viêm da cơ địa

    Đây là một bệnh ngoài da có đặc điểm là phát ban đỏ, khô, ngứa tái phát thành nhiều đợt. Người bị viêm da cơ địa thường ngứa nhiều khi ra mồ hôi nhiều và trời nóng. Gãi khiến vùng da bị viêm chảy máu và dễ bị nhiễm trùng. Trong viêm da cơ địa, việc bù nước là cần thiết vì da càng khô. Thì các triệu chứng của bệnh càng nghiêm trọng. Thoa kem dưỡng ẩm ngay sau khi tắm, không tắm nước nóng hoặc tắm quá 10 phút. Sử dụng sản phẩm chăm sóc da nhạy cảm không chứa chất gây kích ứng, hạn chế tiếp xúc với mạt bụi nhà. Đây là cách kiểm soát các triệu chứng của bệnh để bệnh không tiến triển nặng.

    Viêm da cơ địa
    Viêm da cơ địa.

    – Giai đoạn cấp tính: Da thường xuất hiện ban đỏ, hình tròn, có nhiều mụn nước và đóng vảy. Bề mặt da tiết dịch, sưng tấy, ngứa dữ dội, đau nhức và xuất hiện về đêm.  

    – Giai đoạn mãn tính: Người bệnh có biểu hiện thay đổi sắc tố da, rối loạn và nhiều vùng da sần sùi, bong tróc, dày sừng và có cảm giác ngứa ngày càng tăng.

    2. Bệnh chàm – Eczema

    – Bệnh chàm (hay còn gọi là Eczema) là bệnh xảy ra do thể chất của người bệnh. Do dị ứng với các hóa chất trong cuộc sống và công việc. Do tiêu thụ thực phẩm lạ, hoặc do các yếu tố thể chất, sức đề kháng thấp, …  

    – Bệnh chàm có những triệu chứng điển hình như ngứa, nổi mụn nước trên bề mặt da, nổi mẩn đỏ và sưng tấy. Sau một thời gian, các vùng niêm mạc bị nhẵn đi và hình thành một lớp vảy trên bề mặt. Khiến da bị bong tróc và có thể xuất hiện các vết rạn da.

    Bệnh chàm
    Bệnh chàm.

    Đây là bệnh da liễu rất phổ biến và trẻ em thường dễ mắc bệnh hơn người lớn. Điều đáng ngạc nhiên là ngoài việc gây tổn thương da, căn bệnh ngoài da này còn tiềm ẩn nguy cơ gây tổn hại đến sức khỏe tinh thần của bạn. Nhiều bệnh nhân bị tâm trạng thấp hoặc rối loạn trầm cảm nghiêm trọng.

    3. Bệnh vẩy nến

    Bệnh vẩy nến là một bệnh ngoài da do cơ chế tự miễn dịch gây ra. Bệnh xảy ra khi các tế bào miễn dịch tế bào lympho nhầm tưởng da là cơ quan lạ cần phải cắt bỏ. Bệnh vẩy nến ngày nay chiếm khoảng 10% tổng số người mắc bệnh da liễu. Bệnh dẫn đến mất thẩm mỹ và ảnh hưởng nghiêm trọng đến tâm lý người bệnh. Bệnh có thể do một số yếu tố gây ra như: di truyền, nhiễm trùng, căng thẳng, …  

    Bệnh vẩy nến thường gây ra sự xuất hiện các nốt đỏ trên da có ranh giới rõ ràng. Bề mặt da có vảy trắng đục trên chúng dễ rơi ra, giống như một ngọn nến bị gãy, v.v. Bệnh có thể gây tổn thương da và khớp, móng tay, móng chân và toàn bộ cơ thể. Trong số các bệnh về da phổ biến nhất, bệnh vẩy nến được coi là bệnh kéo dài. Và ảnh hưởng nhiều đến chất lượng cuộc sống của người bệnh.

    Bệnh vẩy nến
    Bệnh vẩy nến.

    Đặc điểm của bệnh vẩy nến là da đỏ, kèm theo vảy trên bề mặt tổn thương và ngứa. Những người mắc bệnh vẩy nến có thể bị tổn thương khớp, móng tay và một số cơ quan khác. Nếu bạn bị bệnh vẩy nến, việc dưỡng ẩm cho da là điều cần thiết.

    Tuy nhiên, bạn nên chọn sản phẩm dưỡng ẩm dịu nhẹ, không chứa thành phần gây kích ứng. Ngoài ra, người bệnh nên uống đủ nước mỗi ngày, tránh gãi, hạn chế căng thẳng. Tránh sử dụng chất kích thích, tránh tiếp xúc với hóa chất mạnh. Để tình trạng không trở nên trầm trọng hơn do gàu và nhiễm trùng da.

    4. Nổi mề đay – mẩn ngứa

    Nổi mề đay là một loại phát ban do dị ứng. Bệnh có thể gây phát ban ở một bộ phận hoặc toàn bộ cơ thể và đặc biệt ngứa. Nếu chất gây dị ứng không được phân lập nhanh chóng. Người bệnh sẽ có dấu hiệu thở khò khè, khó thở, thậm chí sốc phản vệ.

    Mề đay gây ngứa ngáy, đau đớn và khó chịu cho người bệnh. Càng gãi nhiều thì vùng tổ ong càng ngứa, có thể dẫn đến chảy máu và nhiễm trùng. Nếu căn bệnh này không được điều trị và hỗ trợ kịp thời, bệnh sẽ tái phát suốt đời. Hầu hết các trường hợp nổi mề đay là do dị ứng với thuốc, thức ăn, thời tiết thay đổi đột ngột…

    Bệnh nổi mề đay
    Bệnh nổi mề đay

    Dấu hiệu nổi mề đay điển hình là những vết mẩn đỏ, ngứa xuất hiện trên bề mặt da trên mặt.  Để kiểm soát tốt sự xuất hiện của các dấu hiệu bệnh này cần:  

    – Không chà xát vùng da bị nổi mề đay.

    – Dưỡng ẩm và làm dịu các vết mẩn ngứa trên da.  

    – Cảnh giác với các trường hợp nổi mề đay, các tác nhân nghi ngờ gây dị ứng. Để tránh tiếp xúc và có biện pháp tốt nhất để chống lại dịch bệnh.

    – Hạn chế tiếp xúc với sự thay đổi nhiệt độ đột ngột.

    5. Bệnh ghẻ

    – Là một bệnh da liễu thường gặp khá phổ biến, xảy ra khắp mọi nơi, ở khu vực đông dân cư, vệ sinh kém, khí hậu nóng ẩm, …

    Bệnh ghẻ
    Bệnh ghẻ

    Tuy không phải là bệnh ngoài da nguy hiểm. Nhưng ghẻ là một trong những bệnh ngoài da thường gặp gây ngứa ngáy dữ dội nhất. Bệnh do ký sinh trùng ghẻ gây ra và lây lan rất nhanh qua tiếp xúc với vùng da bị ghẻ. Hoặc do dùng chung vật dụng cá nhân với người bị bệnh. Người bị ghẻ thường ngứa ngáy dữ dội về đêm vì đây là thời điểm ghẻ hoạt động mạnh. Gãi ngứa có thể dẫn đến bệnh chàm, nhiễm trùng, v.v..

    Các biến chứng của viêm cầu thận cấp tính có thể xảy ra nếu da không được chăm sóc đúng cách.  Khi điều trị bệnh ghẻ cần ghi nhớ những điều sau:  

    – Tốt nhất nên điều trị cho những người sống chung với người bệnh. Để tiêu diệt hoàn toàn ghẻ và ngăn chặn sự lây lan của bệnh.  

    – Nên dùng thuốc vào buổi tối trước khi đi ngủ để hạn chế tình trạng ngứa ngáy về đêm và ngăn ngừa bệnh ghẻ phát triển. Thoa đều khắp cơ thể liên tục từ 2 đến 3 đêm rồi tắm.  

    – Tránh chà xát, gãi vào da để tránh nguy cơ nhiễm trùng, viêm da.

    – Dùng thuốc bôi tại chỗ và liều lượng theo chỉ định của bác sĩ. Kết hợp khử trùng tốt đồ dùng cá nhân của người bệnh.  

    – Cách ly người bệnh với người khác và không dùng chung đồ vật để tránh lây lan ghẻ.

    Nấm trên tay và móng tay nếu người bệnh mắc bệnh nấm này có đặc điểm dễ nhận biết. Da tay chân rất khô, bong tróc, móng tay chân dần dần bị bào mòn vào trong. Đổi màu và giòn. và có thể dễ dàng bị hư hỏng. Các vết gãy và nút thắt gây đau, ngứa và khó chịu.

    6. Bệnh zona thần kinh

    Nguyên nhân gây bệnh zona
    Bệnh zona thần kinh

    Dấu hiệu điển hình của bệnh zona là trên da nổi mẩn đỏ. Dần dần biến thành mụn nước, kèm theo cảm giác đau nhức ở vùng da bị ảnh hưởng. Mụn nước zona thường tập trung thành từng đám. Chạy dọc theo dây thần kinh ngoại biên nên chỉ xuất hiện ở một bên cơ thể.

    Ngoài ra, bệnh zona còn gây ngứa, rát ở vùng tổn thương khiến người bệnh cảm thấy rất khó chịu. Mức độ đau và rát ở vùng da bị nhiễm virus tăng lên cho đến khi xuất hiện mụn nước.

    Những người mắc bệnh zona cũng gặp các triệu chứng toàn thân như đau đầu, sốt. Và mệt mỏi khi virus bệnh zona tấn công các dây thần kinh. Khi vùng da bị tổn thương đã lành, bệnh nhân vẫn có thể bị đau dây thần kinh sau herpes. Phải điều trị để tránh ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe.

    7. Dị ứng thời tiết

    Dị ứng thời tiết
    Dị ứng thời tiết

    Dị ứng theo mùa là do thời tiết thay đổi đột ngột khiến cơ thể không kịp điều chỉnh. Đặc biệt là khi thay đổi theo mùa. Vào những ngày nắng nóng, da trở nên ẩm ướt do đổ mồ hôi quá nhiều. Hoặc vào những ngày lạnh, da trở nên khô do mất chất sừng, khiến cơ thể phản ứng.

    III. Các biện pháp phòng ngừa các bệnh da liễu thường gặp

    Để ngăn ngừa nguy cơ mắc các bệnh da liễu thường gặp nêu trên cần thực hiện các biện pháp sau:

    – Giữ gìn vệ sinh cá nhân sạch sẽ, tránh tạo điều kiện thuận lợi để vi khuẩn sinh sôi. Tạo điều kiện và thúc đẩy sự phát triển của vi khuẩn, tiết bã nhờn trên da.

    – Tránh lạm dụng các sản phẩm chăm sóc da hằng ngày. Vì nếu dùng quá nhiều có thể phá hủy lớp chất nhờn bảo vệ da.  

    – Luôn giặt và phơi quần áo dưới ánh nắng mặt trời để diệt vi khuẩn. Không được mặc quần áo ướt.  

    – Hạn chế tối đa việc sử dụng mỹ phẩm để ngăn ngừa viêm nhiễm và dị ứng da.  

    Các bệnh da liễu thường gặp nêu trên tuy không nguy hiểm đến tính mạng. Nhưng triệu chứng lại rất khó chịu, gây trở ngại cho cuộc sống, học tập và công việc của người bệnh.

    Nếu bạn bị một trong các trường hợp trên, có thể liên hệ ngay HOTLINE: 0236 37 89 517. Đội ngũ y bác sĩ của chúng tôi sẽ tư vấn cho bạn. Phòng khám Đa khoa Ân Đức với đội ngũ nhân viên tư vấn nhiệt tình, chuyên môn chuyên nghiệp. Nơi đây đã và đang là địa điểm khám chữa bệnh tin cậy của rất nhiều bệnh nhân. Vì vậy hãy để, Đa Khoa Ân Đức giúp bạn chăm sóc và bảo vệ sức khỏe.

    Đọc thêm: https://dakhoaanduc.com/tin-tuc/phong-kham-nhi-tot-tai-lien-chieu-da-nang

    PHÒNG KHÁM ĐA KHOA ÂN ĐỨC 1

    Địa chỉ: 517 Tôn Đức Thắng, Hòa Khánh Nam, Liên Chiểu, Đà Nẵng

    Điện thoại: 0236 37 89 517

     Zalo: 0368.275.751

    Email: anduc1.pkdk@gmail.com

  • NHỮNG LƯU Ý KHI KHÁM THAI TRONG LẦN ĐẦU CHO CÁC MẸ

    NHỮNG LƯU Ý KHI KHÁM THAI TRONG LẦN ĐẦU CHO CÁC MẸ

    Khám thai lần đầu là bước vô cùng quan trọng trong hành trình làm mẹ hạnh phúc. Ở lần khám này, bác sĩ sẽ cung cấp cho mẹ những kiến thức bổ ích trong suốt thai kỳ. Đồng thời tư vấn cách chăm sóc sức khỏe cho mẹ và bé tốt nhất. Vậy trong buổi khám thai này bạn cần lưu ý những vấn đề gì? Bài viết dưới đây sẽ giải đáp những băn khoăn, thắc mắc cho các mẹ nha!

    Tìm hiểu thêm về chúng tôi: tại đây!    

    PHÒNG KHÁM NHI TỐT TẠI LIÊN CHIỂU – ĐÀ NẴNG

    I. Các thông tin khi mẹ thực hiện khám thai lần đầu.

    1.1. Khi nào cần đi khám thai lần đầu?

    Sau khoảng 4-5 ngày sau khi trễ kinh, mẹ sử dụng bộ que thử thai kiểm tra và cho kết quả 2 vạch. Điều này, báo cho mẹ tin vui rằng rất có thể mẹ đang có em bé. Lúc này, các mẹ lần đầu mang thai sẽ nghĩ nhanh tới việc đi thăm khám bác sĩ để kiểm tra. Và thực hiện khám thai tại phòng khám, cơ sở sản khoa uy tín nhất. Tuy nhiên, chúng ta cần chờ thêm một khoảng thời gian nữa và không nên vội vàng. Lý do là gì?

    – Trong khoảng thời gian đầu 2 tuần khi mang thai, tinh trùng và kết hợp với nhau tạo nên hợp tử. Hợp tử phát triển tạo nên phôi bào, từ từ di chuyển và làm tổ ở cổ tử cung của người mẹ. Nếu các mẹ thực hiện khám thai lúc này thì có thể bác sĩ sẽ chưa siêu âm thấy được em bé. Thậm chí còn gây ảnh hưởng không tốt đến em bé.

    Lưu ý khi khám thai
    Khi nào cần đi khám thai lần đầu?

    Vậy nên, theo khuyến cáo các bác sĩ sản khoa, mẹ bầu nên thực hiện siêu âm thai lần đầu trong khoảng thời gian 3 tuần đầu. Sau khi, mẹ nhận thấy bị trễ kinh và sử dụng que thử thai kiểm tra lên 2 vạch. Đây là thời điểm lý tưởng giúp bạn xác định chắc chắn nhất việc mẹ đã có thai hay chưa. Bên cạnh đó, dễ dàng siêu âm thăm khám cho em bé.

    1.2. Những số biểu hiện của việc mang thai lần đầu

    Đa số đông các mẹ, sau khi mang thai lần đầu sẽ có triệu chứng buồn nôn. Đây là biểu hiện việc thai đang trong quá trình làm tổ. Và gây nên sự thay đổi trong nội tiết tố trong cơ thể người mẹ. Mẹ thường sẽ thấy buồn nôn theo từng cơn, rai rác trong ngày và đặc biệt là rơi vào buổi sáng sớm sau khi ngủ dậy. Ở một số mẹ bầu, biểu hiện buồn nôn rõ ràng hơn khi ngửi thấy mùi nước hoa, mùi đồ ăn, mùi kem đánh răng,…

    Một trong những biểu hiện phổ biến khác đó là căng tức ngực. Việc đau tức ngực xảy ra do cơ thể mẹ đang bị mất cân bằng hooc – môn cơ thể, điển hình như là 2 loại hooc – môn Progesterone và Estrogen. Máu lưu thông nhiều hơn tại các mô đầu ngực, khiến ngực có hiện tượng căng tức và cảm thấy đau. Điều này tương tự với biểu hiện trong thời kỳ kinh nguyệt. Tuy nhiên khi mang thai các triệu chứng này kéo dài và nghiêm trọng hơn.
    Khi mới mang thai, cơ thể người mẹ sẽ trở nên  căng thẳng và mệt mỏi hơn. Mẹ cũng trở nên mất năng lượng và nhạy cảm hơn. Ở một số mẹ còn có thể cảm thấy mệt, buồn ngủ và chỉ muốn ngủ cả ngày.

    Ngoài các biểu hiện phổ biến trên, việc mang thai lần đầu còn có những dấu hiệu khác như:
    – Chuột rút.

    – Thèm ăn.

    – Đau đầu.

    – Đi tiểu nhiều lần.

    – Đầy hơi.
    ….

    Lưu ý khi khám thai
    Những số biểu hiện của việc mang thai lần đầu.

    1.3. Những xét nghiệm cần làm khi khám thai lần đầu?

    Khám thai lần đầu tiên là bước đệm quan trọng cho cả một quá trình khám thai sau này. Ở buổi thăm khám này, các bác sĩ sẽ làm các bước kiểm tra cần thiết. Đối với cả mẹ và em bé để đảm bảo chắc chắn rằng thai nhi đã hình thành ổn định và đang phát triển mạnh khỏe trong tử cung của mẹ.

    Lưu ý khi khám thai
    Những xét nghiệm cần làm khi khám thai lần đầu?

    1.3.1. Bác sĩ sẽ hỏi gì?

    Bước đầu tiên và rất quan trọng đó là xác định tình trạng sức khỏe hiện tại và tiền sử bệnh lý của mẹ. Các bác sĩ sẽ đặt ra những câu hỏi sau cho mẹ:
    – Bác sĩ sẽ hỏi ngày đầu của kỳ kinh cuối của mẹ là ngày bao nhiêu. Căn cứ vào đó, bác sĩ sẽ tính được ngày dự sinh cho em bé.

    – Mẹ mang thai lần thứ bao nhiêu?.

    – Mẹ có đang có các dấu hiệu bất thường: khó thở, đau bụng dữ dội, ra máu, …không?.

    – Tiền sử các bệnh lý của mẹ hoặc của người thân trong gia đình: tiểu đường, tim mạch, cao huyết áp,  gan thận,…

    Tiếp theo, các bác sĩ sẽ tiến hành kiểm tra trước cơ bản sức khỏe của mẹ bầu.
    – Thực hiện đo chiều cao, cân nặng mẹ bầu.

    – Đo huyết áp, đo nhịp tim.

    – Kiểm tra vùng bụng, vùng ngực.

    Ở lần khám thai này, các bác sĩ sẽ chỉ định mẹ bầu làm siêu âm bằng đầu dò. Bởi lúc này, kích cỡ của thai nhi còn rất nhỏ. Siêu âm đầu dò sẽ dễ dàng trong việc xác định vị trí của thai hơn siêu âm bình thường.

    1.3.2. Sau khi thực hiện siêu âm bằng đầu dò, các bác sĩ sẽ biết được:

    – Mẹ có đang thực sự mang thai?

    – Thai đã hoàn toàn làm tổ ở tử cung của mẹ hay chưa?

    – Tuần tuổi của thai.

    – Đo nhip tim thai.

    Ngoài các bước xét nghiệm trên, các bác sĩ cũng sẽ tư vấn cho mẹ về chế độ dinh dưỡng tốt cho mẹ bầu và thai nhi. Các thực phẩm có hại mẹ bầu nên tránh, bổ sung các nhóm khoáng chất và vitamin tốt cho sức khỏe.

    II. Các mẹ đi khám thai lần đầu – Cần lưu ý gì?

    Lưu ý khi khám thai
    Các mẹ đi khám thai lần đầu – Cần lưu ý gì?

    Một số mẹo giúp các mẹ đi khám thai thuận lợi như sau:

    – Chuẩn bị tinh thần thật thoải mái khi đi khám thai.

    – Ăn uống đầy đủ trước khi đi khám thai.

    – Mẹ nên mặc váy suông đi khám thai, như vậy sẽ thuận tiện hơn cho việc bác sĩ thăm khám, siêu âm. Tránh đi giày cao gót, mặc đồ bó sát hay vướng víu ảnh hưởng đến bé.

    – Chuẩn bị trước các câu hỏi cần hỏi, để bác sĩ giải đáp tình trạng sức khỏe của bản thân, hoặc những bất thường nếu có.

    – Bên cạnh đó, mẹ cần chủ động tìm hiểu, lựa chọn địa chỉ, cơ sở khám thai chất lượng, uy tín.

    – Chế độ dinh dưỡng, nghỉ ngơi, vận động, việc dùng thuốc bổ sung, tái khám mẹ bầu nên tuân thủ theo hướng dẫn của bác sĩ.

    Trên đây là một số thông tin hữu ích về khám thai cho các mẹ tham khảo.

    Qua bài viết trên, chúng tôi đã cung cấp cho bạn một số thông tin về những lưu ý khi đi khám thai. Hy vọng bài viết này sẽ hữu ích đến quý bạn đọc. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào, hãy liên hệ với chúng tôi qua HOTLINE: 0236 37 89 517. Đội ngũ y bác sĩ của chúng tôi sẽ giúp bạn!

    Đọc thêm: Khám phụ khoa

    PHÒNG KHÁM ĐA KHOA ÂN ĐỨC 1

    Địa chỉ: 517 Tôn Đức Thắng, Hòa Khánh Nam, Liên Chiểu, Đà Nẵng

    Điện thoại: 0236 37 89 517

     Zalo: 0368.275.751

    Email: anduc1.pkdk@gmail.com

     

  • BỊ BỆNH DA LIỄU DO ĐÂU?

    BỊ BỆNH DA LIỄU DO ĐÂU?

    Bệnh da liễu là các chứng bệnh ảnh hưởng trực tiếp đến bề mặt da của chúng ta. Bệnh da liễu không gây ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ, tính mạng của người bệnh. Tuy nhiên nó có những tác động vào bề mặt da gây mất thẩm mỹ. Làm bệnh nhân mất tự tin khi giao tiếp, ảnh hưởng đến năng lượng cuộc sống sinh hoạt hằng ngày. Vậy bạn có biết bị bệnh da liễu do đâu mà ra? Nguyên nhân, cách chữa trị và biện pháp phòng ngừa bệnh da liễu là gì? Hãy cùng Đa khoa Ân Đức tìm hiểu bệnh da liễu qua bài viết dưới đây nhé!

    Tìm hiểu thêm về chúng tôi tại đây!    

    I. Bệnh da liễu là gì?

    Bệnh da liễu là bệnh mà da bị kích thích hoặc viêm. Nguyên nhân thường là do cơ thể bị dị ứng (kích ứng). Hoặc do vi khuẩn làm tắc nghẽn lỗ chân lông trên da. Lúc đó, da của bạn sẽ có cảm giác ngứa ngấy, bị viêm và đôi khi đau nhức cơ mặt.

    Da là cơ quan có diện tích bề mặt lớn nhất trên cơ thể chúng ta. Chức năng chính của nó là bao bọc và bảo vệ cơ thể.

    Bệnh da liễu là gì
    Bệnh da liễu là gì?

    Ngoài ra, những “nhiệm vụ” khác của da bao gồm:

    + Giữ lại một lớp dịch trên bề mặt da để chống mất nước;  

    + Bảo vệ cơ thể khỏi sự xâm nhập của vi khuẩn có hại từ bên ngoài nhằm ngăn ngừa nhiễm trùng;  

    + Bề mặt da giúp chúng ta cảm nhận được sự nóng, lạnh và các cơn đau xảy ra;  

    + Điều hòa và cân bằng nhiệt độ cơ thể;  

    + Việc sản xuất vitamin D rất quan trọng đối với cơ thể khi tiếp xúc với ánh sáng mặt trời.

    Khi một trong các chức năng trên bị ảnh hưởng bởi một số yếu tố nhất định. Làn da của bạn sẽ phản ứng và gây ra các bệnh da liễu. Các bệnh về da thường gặp nhất bao gồm: thủy đậu, zona, mụn, phát ban, nổi mề đay, viêm da dị ứng, bệnh vẩy nến, ….

    Một số bệnh về da có thể dễ dàng chữa khỏi sau một thời gian ngắn. Nhưng hầu hết đều cần được bác sĩ da liễu hoặc chuyên gia da liễu khám và chẩn đoán. Nếu bạn đang nghĩ làn da của mình có vấn đề. Tốt nhất bạn nên đến bệnh viện hoặc phòng khám càng sớm càng tốt.

    II. Bị bệnh da liễu do đâu?

    Trên thực tế, có nhiều bệnh da liễu xảy ra mà không xác định được nguyên nhân rõ ràng. Tuy nhiên, một số bệnh phát sinh do tính nhạy cảm di truyền của da kết hợp với các yếu tố môi trường. Chẳng hạn như mắc các bệnh khác hoặc tiếp xúc với các chất gây dị ứng, kích ứng.

    Nguyên nhân gây bệnh da liễu
    Nguyên nhân gây bệnh da liễu?

    Có thể liệt kê một số nguyên nhân gây bệnh da liễu thường gặp, bao gồm:  

    + Vi khuẩn tồn tại trong lỗ chân lông hoặc nang lông;  

    + Nấm, ký sinh trùng hoặc vi sinh vật bám trên da; nhiễm virus;  

    + Hệ miễn dịch suy yếu (có hoặc không bị nhiễm trùng);  

    + Tiếp xúc với chất gây dị ứng, kích ứng hoặc bệnh ngoài da của người khác;  

    + Gen và di truyền các bệnh về da nhạy cảm;  

    + Các bệnh về tuyến giáp, hệ miễn dịch, thận và các cơ quan khác cũng làm da dễ mắc bệnh da liễu;  

    + Chế độ ăn uống và phong cách sống không lành mạnh.  

    Cơ thể mỗi người phản ứng khác nhau hoặc bệnh có từ những nguyên nhân khác nhau. Bạn nên thảo luận với bác sĩ về những nguyên nhân có thể dẫn đến tình trạng da bị bệnh.

    III. Yếu tố nào làm tăng nguy cơ mắc bệnh da liễu?  

    Các yếu tố làm tăng nguy cơ mắc bệnh da liễu
    Các yếu tố làm tăng nguy cơ mắc bệnh da liễu?

    Các bệnh về da có thể xảy ra do các yếu tố ảnh hưởng sau:  

    + Tiếp xúc lâu dưới ánh nắng mặt trời;  

    + Gia đình có tiền sử dị ứng hoặc các bệnh ngoài da;  

    + Bạn bị dị ứng hoặc hen suyễn;  

    + Thói quen ăn uống hoặc sinh hoạt không lành mạnh;  

    + Hệ miễn dịch của cơ thể bạn quá yếu;  

    + Tiếp xúc với chất gây dị ứng hoặc chất có thể gây kích ứng;  

    + Căng thẳng, stress hoặc thói quen hút thuốc;  

    + Thừa cân làm tăng nguy cơ mắc một số bệnh về da như bệnh vẩy nến.

    Các yếu tố mắc bệnh da liễu rất đa dạng và nó phản ánh lối sống của chúng ta. Do đó, bạn phải tránh hoặc hạn chế các trường hợp trên để bảo vệ làn da của mình.

    IV. Dấu hiệu và triệu chứng của bệnh da liễu

    Dấu hiệu của bệnh da liễu ở mỗi người là khác nhau và tùy thuộc vào tình trạng da của mỗi người. Một số tình trạng da liễu ở mức độ nhẹ và có thể điều trị dễ dàng. Trong khi những tình trạng khác có thể nghiêm trọng hơn và cần được điều trị chuyên biệt.

    Có rất nhiều triệu chứng cho biết tình trạng da của bạn đang như thế nào. Ngoài ra, một số vấn đề về da thường gặp khác không liên quan đến bệnh da liễu. Chúng có thể xảy ra, ví dụ như nổi mụn do không quen mang giày mới. Hoặc bị trầy xước da do mặc quần quá chật.

    Triệu chứng và dấu hiệu của bệnh da liễu
    Triệu chứng và dấu hiệu của bệnh.

    Ngoài ra, có một số trường hợp không biểu hiện triệu chứng ngay trên da. Nhưng thực chất khá nguy hiểm và cần phải điều trị lâu dài. Mặc dù quan sát bằng mắt là phương pháp phổ biến nhất để phát hiện bệnh da liễu. Nhưng cũng có một số triệu chứng gây khó khăn cho việc xác định chính xác loại bệnh như:  

    + Vùng da sưng tấy có màu trắng hoặc đỏ;  

    + Phát ban ngoài da, có hoặc không đau, ngứa rát;  

    + Da có vảy hoặc thô ráp;  

    + Da bị cọ xát và bong tróc; loét da;  

    + Da có vết thương hoặc vết thương hở;  

    + Da khô, nứt nẻ;  

    + Vùng da bị đổi màu so với các vùng da khác;  

    + Da xuất hiện các u nhỏ, mụn cóc hoặc các dấu hiệu khác;  

    + Sắc tố da thay đổi;  

    + Làn da sưng đỏ khi có hoặc không có kích thích;

    Bệnh về da là rất nhiều và đến từ các nguyên nhân khác nhau. Các triệu chứng và dấu hiệu khác không được đề cập vẫn có thể xảy ra. Vì vậy, nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào về các triệu chứng của mình. Hãy liên hệ tới Phòng khám để được bác sĩ da liễu tư vấn ngay.

    V. Cách điều trị khi bị bệnh da liễu

    Nhiều tình trạng về bệnh da liễu có thể được điều trị bằng thuốc bôi, thuốc uống hoặc tiêm dưới da. Các phương pháp điều trị bệnh về da phổ biến bao gồm:  

    + Sử dụng thuốc kháng histamine;  

    + Sử dụng kem bôi có chứa steroid và uống thêm thuốc;  

    + Sử dụng thuốc kháng sinh;

    + Bổ sung vitamin hoặc steroid bằng cách tiêm;

    + Điều trị bằng tia laser;  

    + Uống thuốc theo đơn tương ứng.

    Cách điều trị bệnh da liễu
    Cách điều trị bệnh?

    Lưu ý rằng không phải mọi tình trạng da đều có thể đáp ứng với cách điều trị.  Bệnh ngoài da vĩnh viễn thường trải qua các giai đoạn hoặc chu kỳ triệu chứng khác nhau. Một số bệnh không thể chữa khỏi nhưng có thể thuyên giảm. Tuy nhiên, nếu bạn bị căng thẳng, stress lâu ngày. Hoặc mắc các bệnh khác thì bệnh có thể quay trở lại.

    Nếu da bạn có biểu hiện đau, bác sĩ có thể kê đơn kèm thuốc giảm đau. Đối với các vết loét, tổn thương hoặc các bệnh truyền nhiễm ngoài da. Bác sĩ có thể kê đơn thuốc mỡ để bôi cùng với băng dán để che vùng da đó.

    Tình trạng da bị kích ứng do sử dụng mỹ phẩm tự nhiên thường có thể được điều trị bằng cách:  

    + Sử dụng các sản phẩm trang điểm lành tính hoặc có khả năng chữa bệnh;  

    + Sản phẩm chăm sóc da chất lượng mà không cần kê đơn;  

    + Kỹ thuật vệ sinh, làm sạch da phải được trang bị kỹ lưỡng;  

    + Thay đổi lối sống hằng ngày để cải thiện tình trạng da.  

    Ngoài ra, một số bệnh ngoài da có thể được điều trị hoặc cải thiện bằng cách thay đổi chế độ ăn uống.

    VI. Ngăn ngừa bệnh da liễu bằng cách nào?

    Thói quen sinh hoạt nào sẽ giúp bạn hạn chế sự tiến triển của căn bệnh ngoài da? 

    1. Cách phòng ngừa bệnh da liễu lây nhiễm

    Một số bệnh về da không thể phòng ngừa được, dù là do nguyên nhân di truyền hay do bạn mắc một bệnh khác. Tuy nhiên, mức độ nghiêm trọng của bệnh có thể được kiểm soát. Tránh tiếp xúc với người hoặc đồ vật có thể truyền bệnh. Điều này giúp ngăn ngừa các bệnh truyền nhiễm ngoài da như nấm ngoài da hoặc ghẻ.

    Cách phòng ngừa bệnh da liễu hiệu quả
    Phòng ngừa bệnh da liễu.

    Bệnh da liễu có thể lây nhiễm thường được ngăn ngừa bằng cách:  

    + Rửa tay thường xuyên;  

    + Tránh tiếp xúc với vùng da bị nhiễm bệnh của người khác;  

    + Tránh tiếp xúc với chất dịch của người mắc bệnh ngoài da hoặc các bệnh truyền nhiễm khác;  

    + Nếu dùng chung vật dụng với người khác, hãy vệ sinh sạch sẽ trước khi sử dụng (ví dụ: thiết bị tập thể dục hoặc bệ toilet công cộng);  

    + Mặc quần áo bảo hộ và mang giày bảo hộ;  

    + Không dùng chung vật dụng cá nhân như chăn, lược, dao cạo, giày hoặc đồ bơi;  

    + Chú ý nghỉ ngơi, uống nhiều nước, tránh gắng sức, căng thẳng tột độ;  

    + Ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng, thực hiện lối sống lành mạnh;

    + Tiêm phòng các bệnh ngoài da như thủy đậu.

    2. Cách phòng ngừa bệnh da liễu không lây nhiễm

    Có nhiều cách phòng ngừa các bệnh da liễu không lây như mụn trứng cá hay dị ứng da như sau. Lưu ý mỗi phương pháp có tác dụng khác nhau tùy theo tình trạng da của mỗi người:  

    + Rửa tay thường xuyên và vệ sinh da mặt đúng cách;  

    + Dùng kem dưỡng ẩm da;  

    + Tránh để tác động mạnh lên da (ví dụ như nặn mụn, xướt da, …);  

    + Tránh những thực phẩm, đồ uống dễ gây dị ứng hoặc môi trường dễ gây kích ứng da;  

    + Tránh tiếp xúc với hóa chất nguy hiểm hoặc các chất kích thích khác;  

    + Tránh tiếp xúc lâu với nước (ví dụ như bơi lội hoặc rửa tay, tắm quá thường xuyên);  

    + Nghỉ ngơi đầy đủ, uống nhiều nước và tránh hoạt động thể chất quá mức hoặc căng thẳng;  

    + Xây dựng chế độ ăn uống lành mạnh và khoa học;  

    + Bảo vệ da khỏi thời tiết quá khắt nghiệt. Tìm hiểu về cách chăm sóc và các liệu trình da liễu thiết yếu để làn da luôn khỏe mạnh.

    Một số bệnh có thể chữa khỏi tại nhà, nhưng nhiều bệnh cần được bác sĩ khám cẩn thận. Biết rõ căn bệnh của mình và các triệu chứng của nó để học cách điều trị và chữa trị sớm nhằm ngăn ngừa bệnh trở nên quá nghiêm trọng.

    Qua bài viết trên, chúng tôi đã cung cấp cho bạn một số thông tin về bệnh da liễu. Hy vọng bài viết này sẽ hữu ích đến quý bạn đọc. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào, hãy liên hệ với chúng tôi qua HOTLINE: 0236 37 89 517. Đội ngũ y bác sĩ của chúng tôi sẽ giúp bạn!

    Đọc thêm: Bị nhiệt miệng do đâu?

    PHÒNG KHÁM ĐA KHOA ÂN ĐỨC 1

    Địa chỉ: 517 Tôn Đức Thắng, Hòa Khánh Nam, Liên Chiểu, Đà Nẵng

    Điện thoại: 0236 37 89 517

     Zalo: 0368.275.751

    Email: anduc1.pkdk@gmail.com

  • PHÒNG KHÁM NHI TỐT TẠI LIÊN CHIỂU – ĐÀ NẴNG

    PHÒNG KHÁM NHI TỐT TẠI LIÊN CHIỂU – ĐÀ NẴNG

    Việc tìm nơi khám và chữa bệnh uy tín, chất lượng cho con luôn là mối quan tâm hàng đầu của những bậc làm cha mẹ. Vậy địa chỉ nào là phòng khám nhi tốt tại Liên Chiểu, Đà Nẵng? Để chủ động hơn trong việc tìm kiếm phòng khám cho con khi cần, cha mẹ hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây nhé!

    phòng khám nhi tốt tại Liên Chiểu
    phòng khám nhi tốt tại Liên Chiểu, Đà Nẵng

    Tìm hiểu thêm: https://dakhoaanduc.com/tin-tuc/phong-kham-da-khoa-quan-lien-chieu-da-nang

    I. Khi nào cần đưa trẻ tới phòng khám nhi?

    Trẻ em là đối tượng dễ mắc phải các bệnh lý về đường hô hấp, đường tiêu hóa như: viêm phế quản, viêm phổi, ho, viêm họng, sổ mũi, tiêu chảy… Bệnh tình của trẻ thường chuyển biến xấu rất nhanh. Do đó, khi trẻ bị ốm, bố mẹ cần đưa trẻ đi thăm khám bác sĩ để được chẩn đoán và điều trị kịp thời.

    Ngoài ra, trẻ em có rất nhiều vấn đề về sức khỏe tiềm ẩn bên trong mà không có dấu hiệu báo trước. Nên thường các bậc cha mẹ nghĩ rằng con mình vẫn rất khỏe. Đến khi các triệu chứng biểu hiện rõ hơn ra bên ngoài thì có thể đã quá muộn cho việc chữa trị hoàn toàn.

    Bởi vậy, việc nên đưa trẻ thăm khám không chỉ khi con ốm bệnh với nhiều triệu chứng. Mà ngay cả khi con đang khỏe mạnh cha mẹ cũng nên cho con đi khám sức khỏe theo định kỳ.

    II. Địa chỉ phòng khám nhi tốt tại Liên Chiểu, Đà Nẵng.

    Trẻ nhỏ là đối tượng bệnh nhân đặc biệt bởi khả năng tương tác rất thấp với người khám, bởi vậy việc thăm khám nhi khoa trở nên khó khăn hơn rất nhiều so với người lớn. Điều này hỏi bác sỹ khám cần có kinh nghiệm lâm sàng, trang thiết bị thăm khám chuyên sâu mới có thể chẩn đoán bệnh một cách nhanh chóng và chính xác cho trẻ.

    Hiện nay, ở Đà Nẵng có rất nhiều phòng khám nhi. Trong đó, phòng khám đa khoa Ân Đức 1 là một trong những địa chỉ được nhiều phụ huynh lựa chọn. Nhờ vào sự chuyên nghiệp của các bác sĩ và cơ sở vật chất, máy móc hiện đại tại nơi đây.

    Khi cha mẹ cho bé đi thăm khám tại phòng khám đa khoa Ân Đức 1 sẽ được trải nghiệm các dịch vụ sau:

    1. Phòng khám có khám bảo hiểm y tế.

    Phòng khám có khám bảo hiểm y tế
    Phòng khám có khám bảo hiểm y tế

    Phòng khám đa khoa Ân Đức 1 được xem là phòng khám nhi tốt tại Liên Chiểu, Đà Nẵng nhờ trang bị đầy đủ máy móc thiết bị tiên tiến nhất theo tiêu chuẩn châu Âu. Ngoài ra, phòng khám áp dụng khảm bảo hiểm y tế cho tất cả mọi đối tượng đăng ký bảo hiểm y tế tại các bệnh viện quận, huyện, trạm y tế xã phường và các phòng khám đa khoa trên địa bàn tp đà nẵng mà không cần giấy chuyển viện.

    2. Phòng khám tiện nghi, hiện đại, dịch vụ đa dạng.

    Phòng khám được đầu tư cơ sở hạ tầng tiên tiến toàn diện và hiện đại nhất. Các dịch vụ thăm khám đa dạng chuyên khoa tại phòng khám luôn phục vụ tối ưu cho các bệnh nhân ở Đà Nẵng cũng như các vùng lân cận. Giúp cả bé và mẹ đều có những trải nghiệm dễ chịu khi thăm khám.

    3. Đội ngũ Bác sĩ giỏi, tận tình, hạn chế sử dụng kháng sinh.

    Phòng khám đa khoa Ân Đức 1 là nơi quy tụ đội ngũ bác sĩ có kinh nghiệm lâu năm, đặc biệt nắm giữ các vị trí trưởng khoa tại các bệnh viện lớn trong thành phố. Các bác sĩ tại phòng khám không chỉ hiểu tâm lý trẻ, giúp trẻ quên đi cảm giác sợ hãi, mà còn hạn chế sử dụng kháng sinh.

    Đội ngũ Bác sĩ giỏi, tận tình
    Đội ngũ Bác sĩ giỏi, tận tình

    4. Đặt lịch, tư vấn online giúp tiết kiệm thời gian và công sức.

    Bố mẹ có thể chủ động đặt lịch online qua fanpage, website của phòng khám hoặc liên hệ qua số hotline 0236 37 89 517. Nhờ đó, có thể tiết kiệm thời gian và công sức.

    5. Phòng khám phục vụ chu đáo, chi phí hợp lý.

    Phòng khám hoạt động với tiêu chí phục vụ quý khách hàng nhiệt tình và chu đáo nhất. Ngay từ quầy lễ tân, cha mẹ sẽ được hướng dẫn tận tình và giải đáp mọi thắc mắc. Tất cả các chi phí khám chữa bệnh điều được công khai, minh bạch đi kèm hóa đơn. Người bệnh sẽ được trao đổi về chi phí khám chữa bệnh trước sau đó, khi đồng ý mới tiến hành thanh toán.

    III. Các dịch vụ khám nhi tại phòng khám đa khoa Ân Đức 1

    – Tiếp nhận, sơ cứu và xử lý bệnh nhi trong tình trạng cấp cứu

    – Khám và tiếp nhận điều trị bệnh nhi khi mắc phải bệnh nhi khoa thông thường

    – Khám sàng lọc sơ sinh

    – Khám, chẩn đoán và kê đơn điều trị bệnh nhi ngoại trú

    – Khám sàng lọc trước khi tiêm phòng vacxin

    – Siêu âm tim…

    – Nội soi…

    – Đo điện tim

    – Chụp Xquang tim phổi

    – Siêu âm màu ổ bụng tổng quát

    Tư vấn:

    dịch vụ khám nhi tại phòng khám đa khoa Ân Đức 1
    Dịch vụ khám nhi tại phòng khám đa khoa Ân Đức 1

    – Tư vấn dinh dưỡng trẻ em

    – Tư vấn tiêm chủng

    – Tư vấn sàng lọc sơ sinh, các bệnh bẩm sinh

    – Tư vấn chăm sóc, phòng các bệnh thường gặp ở trẻ em (nhiễm trùng đường hô hấp, rối loạn tiêu hóa, hen phế quản, còi xương thiếu vi chất…)

    Trên đây là những chia sẻ về địa chỉ phòng khám nhi tốt tại Liên Chiểu, Đà Nẵng. Nếu bố mẹ có nhu cầu khám chữa bệnh cho con, có thể liên hệ cho chúng tôi qua:

    PHÒNG KHÁM ĐA KHOA ÂN ĐỨC 1 – phòng khám nhi tốt tại Liên Chiểu, Đà Nẵng

    Địa chỉ: 517 Tôn Đức Thắng, Hòa Khánh Nam, Liên Chiểu, Đà Nẵng

    Điện thoại: 0236 37 89 517

     Zalo: 0368.275.751

    Email: anduc1.pkdk@gmail.com

     

  • BỊ NHIỆT MIỆNG DO ĐÂU?

    BỊ NHIỆT MIỆNG DO ĐÂU?

    Nhiệt miệng là tình trạng phổ biến xảy ra ở nhiều người. Hầu hết các vết loét (nhiệt) miệng đều tự lành sau vài ngày. Tuy không nguy hiểm nhưng lại gây khó chịu cho người bệnh, nhất là khi ăn uống. Vậy chúng ta thường hay bị nhiệt miệng là do đâu? Nguyên nhân, triệu chứng và cách chữa trị bệnh này là gì? Hãy cùng Đa khoa Ân Đức tham khảo bài viết dưới này để hiểu rõ hơn về bệnh nhiệt miệng nhé!

    Tìm hiểu thêm về Các bệnh tai mũi họng thường gặp ở trẻ em và người lớn

    I. Nhiệt miệng là gì?

    Nhiệt miệng hay còn gọi là loét miệng, có tên khoa học là Aphthous ulcer. Bệnh xảy ra khi vết loét nhỏ xuất hiện xung quanh vòm miệng. Các vết loét ở bề mặt và có màu trắng hoặc trắng sữa, có hình tròn hoặc hình oval. Tùy theo mức độ nặng nhẹ của vết loét mà gây cảm giác khó chịu khi ăn uống.

    Nhiệt miệng là gì?
    Nhiệt miệng là gì?

    Khi bệnh nhiệt miệng trở nên nghiêm trọng hơn, một số người có thể bị sốt, nổi hạch và khó tiêu. Tuy nhiên, nếu bị loét miệng, bạn cũng không nên quá lo lắng vì tình trạng này có thể dễ dàng điều trị tại nhà.

    Nhiệt miệng không giống như vết loét do virus Herpes gây ra. Vì vết loét miệng thường không gây ra mụn nước hoặc vết loét lan rộng. Chúng ta cũng cần hiểu sự khác biệt cơ bản này để được điều trị hiệu quả hơn hoặc tìm kiếm sự chăm sóc y tế ngay lập tức.

    II. Nguyên nhân bị nhiệt miệng là gì?

    Theo các bác sĩ, chúng ta bị nhiệt miệng là do cơ thể cảnh báo chúng ta đang thiếu một số vitamin quan trọng. Nó cũng có thể là do sự mất cân bằng nội tiết tố. Hoặc trong thời gian căng thẳng và stress tột độ. Nhiễm khuẩn đường miệng cũng là một trong những nguyên nhân gây loét miệng. 

    Theo Đông y, bệnh nhiệt miệng là do cơ thể bạn làm việc quá sức. Và bị suy giảm khả năng đào thải độc tố từ gan, thận, mật và tuyến tụy. 

    Nguyên nhân gây nhiệt miệng
    Nguyên nhân gây nhiệt miệng

    Có thể liệt kê cụ thể một số lý do bị nhiệt ở miệng như sau:  

    – Lỡ cắn vào má gây tổn thương, về sau phát triển lên thành vết loét miệng.  

    – Ăn quá nhiều đồ cay, nóng, hoặc chứa nhiều gluten khiến vùng miệng bị tổn thương.  

    – Qúa trình vệ sinh răng miệng bị tổn thương như: đánh răng mạnh tay gây lỡ miệng, sử dụng nước súc miệng, kem đánh răng có chứa Sodium lauryl sulfate.  

    – Thiếu các vitamin như B6, B2, C, Zn và acid folic.  

    – Rối loạn tiết tố trong kỳ kinh nguyệt hoặc khi mang thai, stress trong thời gian dài.

    Ngoài ra, còn có những nguyên nhân hiếm gặp khác gây ra bệnh loét miệng. Như: bệnh nhân của HIV/AIDS, viêm loét đại tràng hoặc viêm đại tràng, rối loạn cơ chế tự miễn dịch Celiac, v.v.

    Tuy nhiên, những trường hợp này khá hiếm, hầu hết chỉ đơn giản là bị nhiệt miệng bình thường. Và tự lành sau vài ngày hoặc sử dụng các biện pháp tự nhiên để thúc đẩy quá trình lành vết thương. Tuy nhiên, nếu tình trạng kéo dài sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe vì vết loét miệng gây cản trở việc ăn uống. Chúng làm cho chúng ta bị suy giảm dinh dưỡng, thiếu các chất cần thiết cho cơ thể. Vì vậy, nếu tự điều trị không hiệu quả. Hãy liên hệ tới phòng khám chuyên khoa để được khám và tư vấn.

    III. Cách điều trị khi bị nhiệt miệng hiệu quả

    Khi bị nhiệt miệng, sẽ làm cho chúng ta có cảm giác rất khó chịu. Nó gây cản trở rất lớn trong việc sinh hoạt và ăn uống hằng ngày. Do đó, bạn cần phải biết các cách trị bệnh này càng nhanh càng tốt.

    1. Sử dụng nước súc miệng

    Sử dụng nước sức miệng
    Sử dụng nước sức miệng

    Sử dụng nước súc miệng là phương pháp phổ biến được nhiều người sử dụng. Có nhiều công thức pha loãng khác nhau. Nhưng nước muối là cách dễ nhất và mang lại kết quả tuyệt vời.

    Bạn có thể súc miệng bằng nước muối theo công thức sau:  

    – Hòa tan khoảng 5g muối trong 230ml nước ấm.  

    – Súc miệng bằng dung dịch mới pha trong 30 giây.  

    – Có thể súc miệng nhiều lần trong ngày và cách nhau vài giờ.

    2. Điều trị bằng cách sử dụng Baking Soda

    Baking soda giúp cân bằng độ pH, thúc đẩy quá trình chữa lành nhiệt miệng rất tốt. Tương tự như pha nước muối, pha 5g baking soda với 230ml nước, súc miệng khoảng 30 giây mỗi lần, có thể dùng nhiều lần trong ngày nếu cần thiết.

    3. Chữa loét miệng bằng sữa chua

    Nếu bạn bị loét miệng do vi khuẩn H. pylori hoặc viêm ruột. Việc chống lại những vi khuẩn này sẽ giúp bạn chữa lành vết loét miệng. Theo nghiên cứu năm 2007, các men vi sinh sống như Lactobacillus có trong sữa chua. Chúng sẽ  giúp tiêu diệt vi khuẩn H.pylori trong ruột. Vì vậy, hãy tiêu thụ 245 g sữa chua mỗi ngày để các vết loét nhanh chóng lành lại.

    4. Trị loét miệng bằng giấm táo

    Sử dụng giấm táo
    Sử dụng giấm táo

    Giấm táo có chứa axit axetic, có đặc tính kháng khuẩn. Giấm táo hoạt động như một loại kháng sinh tự nhiên chống loét miệng. Pha giấm táo với nước ấm theo tỷ lệ 1:1 rồi dùng để súc miệng hàng ngày. Để có kết quả tốt nhất, bạn nên sử dụng các loại giấm táo có chất lượng cao.

    5. Cách sử dụng Hydrogen Peroxide (Oxy già)

    Chuẩn bị một lượng nhỏ dung dịch gồm 3% oxy già và nước theo tỷ lệ 1:1. Lấy tăm bông đã tiệt trùng và bôi trực tiếp dung dịch trên lên chỗ bị nhiệt trong miệng. Không ăn hoặc uống bất cứ thứ gì trong 1 giờ sau khi bôi. Hãy thực hiện đều đặn mỗi ngày để vết loét của bạn mau lành lại.

    Bạn cũng có thể pha loãng oxy già trong nước để súc miệng. Xúc khoảng 1 phút rồi súc lại bằng nước sạch.

    Ngoài các cách trên bạn có thể dùng mật ong, trà hoa cúc La Mã, nha đam, … Tuy nhiên, nếu những phương pháp này sử dụng lâu dài mà bệnh không khỏi. Thì bạn nên đến phòng khám và hỏi ý kiến ​​bác sĩ chuyên khoa để kiểm tra chính xác hơn.  Nguyên liệu chữa trị nhiệt miệng rất dễ tìm và dễ làm. Vì vậy, bạn nên sử dụng chúng để giảm bớt sự khó chịu và rút ngắn thời gian hồi phục. Bên cạnh đó, còn giúp bạn tiết kiệm được phần nào chi phí chữa trị.

    IV. Các biện pháp phòng tránh bị nhiệt miệng bạn cần phải biết?

    Khi bạn đã biết chính xác nguyên nhân gây loét miệng thường xuyên là gì và chúng đến từ đâu. Hãy chuẩn bị kỹ càng và thường xuyên thay đổi thói quen để ngăn chặn tình trạng này.

    Biện pháp phòng ngừa nhiệt miệng hiệu quả
    Biện pháp phòng ngừa nhiệt miệng hiệu quả

    + Nghỉ ngơi: Duy trì thời gian nghỉ ngơi hợp lý để tránh tình trạng bị quá tải;  

    + Tập thể dục thường xuyên để nâng cao sức khỏe, tăng sức đề kháng;

    + Chế độ ăn uống khoa học, đầy đủ chất dinh dưỡng. Ăn ít chất béo bão hòa và giàu axit béo omega-3 có trong dầu ô liu và dầu cá có tác dụng tích cực đối với sức khỏe;  

    + Giảm căng thẳng, stress trong cuộc sống bằng các bài tập yoga, thái cực quyền, ngồi thiền hoặc thở sâu để hạn chế nguy cơ mắc các bệnh khác nhau, bao gồm cả bệnh loét miệng.

    Loét miệng không loại trừ ai cả. Chắc hẳn ai ở đây cũng từng bị bệnh này hoành hành. Chúng gây ra những cơn đau rất khó chịu ở miệng. Đôi khi chúng ta chỉ nghĩ rằng vết loét nhiệt miệng là do nhiệt. Nhưng đó chỉ là một phần nguyên nhân. Nếu chúng ta biết hết các nguyên nhân gây loét miệng thường xuyên. Thì chúng ta có thể đưa ra phương pháp điều trị tốt hơn và hiệu quả hơn.

    Chúng tôi hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích về bệnh nhiệt miệng. Nếu bạn có thắt mắt gì cần giải đáp, hãy liên hệ HOTLINE: 0236 37 89 517 đội ngũ y bác sĩ của chúng tôi sẽ tư vấn cho bạn nhé!

    Đọc thêm: https://dakhoaanduc.com/tin-tuc/phong-kham-da-khoa-quan-lien-chieu-da-nang

    PHÒNG KHÁM ĐA KHOA ÂN ĐỨC 1

    Địa chỉ: 517 Tôn Đức Thắng, Hòa Khánh Nam, Liên Chiểu, Tp. Đà Nẵng.

    Điện thoại: 0236 37 89 517

     Zalo: 0368.275.751

    Email: anduc1.pkdk@gmail.com

  • DẤU HIỆU NHẬN BIẾT MANG THAI BẠN TỰ NHẬN BIẾT ĐƯỢC

    DẤU HIỆU NHẬN BIẾT MANG THAI BẠN TỰ NHẬN BIẾT ĐƯỢC

    Sau thời gian dài mong tin vui có bé, gần đây, bạn bỗng thấy cơ thể mình có các biểu hiện “khang khác”. Bạn tự hỏi và thắc mắc không biết có phải mình đã mang thai? Đừng bỏ qua 22 dấu hiệu nhận biết mang thai sớm sau 1 tuần đầu quan hệ dưới đây bạn nhé!

    Địa chỉ khám thai uy tín Đà Nẵng: tại đây

    I. Các dấu hiệu nhận biết mang thai sớm sau tuần đầu dễ nhận biết nhất

    Thông thường, sau khi chậm kinh từ 5 – 7 ngày. Chị em phụ nữ mới dùng que thử thai để thử, và nhận được kết quả gần như chính xác tuyệt đối. Tuy nhiên, một số trường hợp bạn có thể cảm nhận được sự thay đổi của cơ thể, với các dấu hiệu mang thai sớm dưới đây:

    dấu hiệu nhận biết mang thai
    Những dấu hiệu bạn nhận biết mang thai sớm

    1. Chậm kinh

    Chậm kinh là dấu hiệu mang thai dễ nhận biết nhất, rất nhiều chị em phát hiện mình mang thai nhờ tình trạng này.

    Thông thường, độ dài chu kỳ kinh nguyệt của phụ nữa bình thường là 28 ngày, hoặc 24 đến 38 ngày vẫn được xem là bình thường. Nếu bạn có kỳ kinh nguyệt đều đặn nhưng đột nhiên trễ kinh 5-7 ngày, sau quan hệ tình dục không an toàn. Đó có thể là triệu chứng bạng đang mang thai đáng tin cậy.

    Lúc này, bạn có thể sử dụng que thử thai tại nhà, kiểm tra nồng độ hormone hCG trong nước tiểu. Hoặc đến ngay các cơ sở y tế để được hướng dẫn các kiểm tra. Nhằm xác định chắc chắn việc bạn mang thai, cũng như để được bác sĩ hướng dẫn cách chăm sóc và theo dõi thai kỳ của mình.

    2. Thay đổi ở vùng ngực

    Dấu hiệu dễ nhận thấy nhất ở những phụ nữ mới “cấn bầu” là vùng ngực đau, sưng; núm vú trở nên nhô ra và sẫm màu; quầng vú lớn hơn. Nguyên nhân nồng độ hormone hCG (hormone thai kỳ) tăng cao, khiến vùng ngực thay đổi kích cỡ và hình dáng. May mắn là sau 3 tháng đầu thai kỳ đầu, triệu chứng sẽ giảm dần và mất hẳn. Vì cơ thể bạn có khả năng để tự điều chỉnh theo sự thay đổi nội tiết tố.

    3. Đi tiểu nhiều lần

    Nếu bạn thường xuyên đi tiểu vào ban đêm, đó có thể là dấu hiệu bạn có thai sớm. Do sự thay đổi nội tiết tố (hormone hCG) cùng với sự phát triển kích thước của tử cung gây áp lực nên bàng quang. 

    4. Buồn nôn

    Khoảng 2/3 phụ nữ sau khi mang bầu sẽ có cảm giác buồn nôn, trong khoảng ba tháng đầu của thai kỳ. Đây cũng là một trong những dấu hiệu, bạn nhận biết mình đang mang thai trong 1-2 tuần đầu tiên. Sang đầu tam cá nguyệt thứ hai, triệu chứng buồn nôn sẽ giảm dần và mất hẳn. Chỉ có một số ít, trường hợp các mẹ bầu bị buồn nôn “theo” đến tận lúc sinh. 

    dấu hiệu nhận biết mang thai
    Buòn nôn dấu hiệu nhận biết bạn đang mang thai

    5. Mệt mỏi

    Khi bạn có dấu hiệu thụ thai thành công. Nồng độ progesterone cơ thể bạn bắt đầu tăng nhanh và sẽ tiếp tục tăng trong tam cá nguyệt thứ nhất. Progesterone là chất duy trì nội tiết tố của thai kỳ của bạn, ngăn ngừa co bóp tử cung và ức chế đáp ứng miễn dịch sớm. Tuy nhiên, sự gia tăng đột ngột của progesterone trong thời gian đầu mang thai, có thể khiến mẹ bầu cảm thấy mệt mỏi, đôi khi kiệt sức.

    6. Đầy hơi

    Khi “làn sóng” progesterone trỗi dậy mạnh mẽ, nó có thể gây ra những thay đổi lớn trong cơ thể bạn. Một trong số đó là sẽ làm cho cơ bắp, bao gồm những cơ trong ruột sẽ trở nên “lười biếng” hơn. Do đó, quá trình tiêu hóa sẽ bị chậm lại, gây ra tình trạng ợ hơi, đầy hơi.

    7. Nướu sưng và đau

    Khi cơ thể phải tập trung lượng chất lỏng và máu cho việc nuôi dưỡng em bé, bạn dễ bị sưng các mô (bao gồm cả nướu). Chính vì vậy, bạn chú ý đến các hiện tượng nướu bị đau, viêm, chảy máu; mặt và sưng húp. Đó là một trong những dấu hiệu báo sớm cho thấy bạn đã có thai.

    8. Cổ tử cung ẩm ướt

    Chất nhầy ở cổ tử cung, còn gọi là dịch tiết, sẽ dày lên trong quá trình rụng trứng giúp tinh trùng dễ gặp trứng hơn. Nếu trứng không gặp tinh trùng, chất nhầy cổ tử cung sẽ khô đi trong vòng 24 giờ sau khi rụng trứng.

    Nhưng nếu việc thụ thai đã xảy ra, thì chất nhầy ở cổ tử cung tiếp tục được sản xuất trong những ngày sau đó. Khiến bạn sẽ có cảm giác ẩm ướt ở khu vực này. Đây là một trong những dấu hiệu đầu tiên báo khi bạn có thai.

    9. Chóng mặt, ngất xỉu

    Hiện tượng lưu thông máu sẽ tăng lên do thay đổi nội tiết tố làm cho mạch máu giãn ra. Khi các mạch máu giãn ra và huyết áp giảm xuống, bạn sẽ cảm nhận những cơn chóng mặt, nhức đầu, thậm chí ngất xỉu. Ngoài ra ở thời gian đầu thai kỳ, hiện tượng ngất xỉu cũng có thể là do lượng đường máu trong cớ thể thấp.

    dấu hiệu nhận biết mang thai
    Chống mặt dấu hiệu mang thai

    10. Chảy máu âm đạo

    Tình trạng chảy máu âm đạo xuất hiên khi trứng được thụ tinh cấy sâu hơn vào niêm mạc tử cung dày. Trên thực tế, có khoảng 25 – 30% phụ nữ mang thai sẽ bị chảy máu trong vài ngày đầu của thai kỳ.

    Nhiều người thường dễ nhầm lẫn chảy máu do thụ thai thành công với chảy máu kinh nguyệt. Bạn hãy để ý lượng máu và màu sắc. Chảy máu do mang bầu thường ít, máu có hồng nhạt và nâu chứ không phải đỏ tươi hay đỏ sậm.

    11. Thay đổi khẩu vị

    Nếu một buổi sáng tỉnh dậy, bạn cảm thấy buồn nôn khi thấy chén cháo yến mạch mình yêu thích. Đồng thời thèm ăn món gà rán mà trước đây chẳng bao giờ ăn, rất có thể bạn đã có em bé rồi. Hormone hCG tăng cao trong suốt thời kỳ đầu mang thai. Nó sẽ khiến bạn bị kích thích cảm giác thèm ăn với một số loại thực phẩm, đồng thời không mấy thiện cảm với những loại khác

    12. Rối loạn vị giác

    Một trong những dấu hiệu bạn đang mang thai sớm là biểu hiện loạn vị. Mùi vị kỳ lạ tồn tại dai dẳng trong miệng bạn, đọng lại 1 – 2 giờ sau ăn. Nồng độ estrogen tăng khi mang thai là nguyên nhân gây ảnh hưởng đáng kể đến vị giác của chúng ta.

    Thông thường, bạn sẽ cảm thấy dễ chịu hơn khi đã trải qua giai đoạn đầu của thai kỳ. Lúc này, nội tiết tố đã đi vào ổn định và cơ thể cũng đã “quen” với sự xuất hiện của thai nhi trong bụng bạn. Tuy nhiên, có một số mẹ bầu loạn vị giác này kéo dài đến suốt thai kỳ, và phải học cách sống chung, tiếp nhận nó.

    dấu hiệu nhận biết mang thai
    Rối loạn vị giác bạn đang mang thai

    13. Nhạy cảm với nhiệt độ

    Sáng nay, bạn thấy lạnh cóng lúc vừa ngủ dậy, nhưng chỉ một giờ sau lại khó chịu vì nhiệt độ quá nóng. Vì hiện tượng này, sự nhạy cảm với nhiệt độ cũng là dấu hiện của việc thay đổi nội tiết tố cơ thể khi mang thai. 

    14. Tiết nhiều nước bọt

    Mấy hôm nay, bạn thấy trong khoang miệng mình tiết ra nhiều nước bọt hơn bình thường? Hiện tượng dư thừa của nước bọt chính là một sự khởi đầu của tình trạng ốm nghén. Đồng thơi, trào ngược axit hoặc ợ nóng cũng là các triệu chứng mang thai rất phổ biến.

    15. Táo bón

    Progesterone sẽ làm chậm quá trình chuyển động của nhu động, dẫn đến táo bón. Để khắc phục, hãy bạn chắc chắn phải uống đủ lượng nước mà cơ thể cần (2 – 2,5 lít/ngày), ăn nhiều trái cây và rau xanh

    16. Tâm trạng thất thường

    Thay đổi tâm trạng khi mang thai là một hiện tượng rất phổ biến. Một phần là do sự thay đổi nội tiết tố ảnh hưởng tới các chất dẫn truyền hệ thần kinh (chất truyền tin hóa học trong não). Ở các mẹ bầu sẽ phản ứng khác nhau với những thay đổi này. Một số mẹ cảm thấy hưng phấn vui vẻ, trong khi những người khác tuột cảm xúc, trở nên chán nản và lo lắng.

    17. Đau lưng

    Khi có thai, tử cung sẽ phát triển để chuẩn bị cho việc bạn mang thai. Khiến chị em sẽ cảm nhận những các cơn đau ở vùng sống lưng. Đặc biệt khi thai nhi lớn lên, những cơn đau lưng cũng sẽ xảy ra nhiều hơn. 

    18. Tăng cân bất thường

    Bạn đang có mức cân nặng ổn định bỗng tháng này cảm nhận cơ thể nặng nề hơn. Đồng thời, quần áo chật hơn không còn mặc vừa, cân năng đã khác tháng trước. Lại thêm các dấu hiệu thèm ăn, ăn rất ngon miệng, ăn nhiều hơn bình thường nhiều khả năng bạn đã mang bầu rồi đấy.

    19. Khó thở, hụt hơi

    Hiện tượng này là dấu hiệu bạn đang có em bé. Thường xuất hiện trong lần mang thai đầu tiên hoặc có thể xuất hiện ở những tháng đầu và cuối thai kỳ. Nguyên nhân là do cơ thể người mẹ cần thêm lượng oxy dung để nuôi phôi thai phát triển. Lượng hormone progesterone trong cơ thể cũng tăng lên dẫn đến tình trạng khó thở – hụt hơi.

    dấu hiệu nhận biết mang thai
    Khó thở, hụt hơi báo hiệu bạn đang có bé

    20. Nhiệt độ cơ thể tăng

    Lượng hormone progesterone tiết ra nhiều khiến nhiệt độ cơ thể bạn tăng lên. Giống với biểu hiện trong những ngày rụng trứng nên chị em có thể nhầm lẫn

    21. Xuất hiện rôm, sảy

    Hiện tượng nổi rôm, sảy sẽ xảy ra và xuất hiện nhiều. Đặc biệt, ở những vùng da có những nếp gấp, do thân nhiệt cơ thể tăng lên cao, lượng mồ hôi không đào thải kịp.

    22. Đau bụng âm ỉ

    Khi có bầu, những cơn đau bụng âm ỉ xuất hiện giống như bạn sắp đến kỳ kinh nguyệt. Có thể kèm theo các triệu chứng như: mệt mỏi, buồn nôn, ra máu báo thai, căng tức ngực…

    dấu hiệu nhận biết mang thai
    Dấu hiệu đua tức ngực báo bạn đang có thai

    II. Cần làm gì khi mẹ có dấu hiệu mang thai sớm?

    1. Khám thai để được tư vấn cẩn thận nhất

    Nếu như bạn biết đã có một sinh linh bé nhỏ trong cơ thể bạn thì nên đi khám thai để được bác sĩ tư vấn, chăm sóc. Mục đích của khám thai giai đoạn đầu đó là để chẩn đoán thai nhi. Vấn đề như có bị ngoài tử cung hay không, kiểm tra cân nặng, huyết áp nhịp tim, song thai, số tuổi thai… nhằm phòng ngừa biến chứng thai kỳ.

    dấu hiệu nhận biết mang thai
    Khám thai để bác sĩ tư vấn thai kì tốt nhất

    2.    Xét nghiệm sàng lọc cho bà bầu

    Không chỉ siêu âm, bạn còn nên thực hiện các xét nghiệm sàng lọc trước sinh (hoặc được bác sĩ chỉ định). Để xác định được nhóm máu của bạn thuộc nhóm máu nào, có hiếm hay không; tổng phân tích nước tiểu, đường huyết, … Xét nghiệm máu để biết được sớm và phòng ngừa kịp thời những bệnh truyền nhiễm như Rubella, viêm gan B, STD hay tiểu đường thai kỳ…

    3. Tuân thủ chế độ ăn uống, dinh dưỡng cho bà bầu

    Sau khi, bạn nhận được thấy những biểu hiện trong tuần đầu thai kì, bạn nên thiết lập các chế độ dinh dưỡng trong thai kỳ hợp lý. Bởi vì, trong cơ thể của bạn đang nuôi 1 cơ thể khác nên năng lượng của bạn, cũng được tiêu hao nhiều hơn so với bình thường. Lúc này, bạn cần có chế độ ăn uống hợp lý, đầy đủ chất dinh dưỡng cho bà bầu và thai nhi. Điều này sẽ giúp mẹ khỏe mạnh, thai nhi phát triển tốt hơn trong những năm tháng trong bụng mẹ. Trong đó, 4 nhóm chất cần cân bằng và bổ sung bao gồm: Đạm, tinh bột, vitamin – khoáng chất, béo. Đặc biệt, trong giai đoạn đang mang thai mẹ bầu cần chú ý tăng cường thêm những vi khoáng như: Sắt, Axit folic, canxi theo hướng dẫn của bác sĩ.

    Ngoài ra, theo khuyến cáo của Cơ quan ngôn luận của bộ y tế, trong thời gian đầu thai kỳ, mẹ bầu nên tránh ăn những thực phẩm sau:

    • Hải sản chứa thủy ngân: cá kiếm, cá ngừ mắt to, cá thu vua…
    • Thực phẩm sống, chưa được nấu chín: thịt nguội tươi, nem chua, hải sản hn khói, hải sản đông lạnh, sushi…
    • Trứng sống.
    • Sữa và các sản phẩm từ sữa chưa được tiệt trùng.
    • Rau mầm sống.
    • Rau củ quả, trái cây chưa được rửa sạch kỹ càng.
    • Cafe, rượu bia, chất gây nghiện tổng hợp.
    • Vitamin A.
    dấu hiệu nhận biết mang thai
    Chế độ ăn uống khoa học

    4.    Tuân thủ chế độ nghỉ ngơi

    Nếu như trước đó bạn hay có những thói quen ngủ ít, hay thức khuya thì cần phải điều chỉnh lại vì thai nhi. Sau khi có những triệu chứng mang thai, bạn cần cố gắng ngủ đủ giấc từ 7-8 tiếng/ngày và phải đảm bảo chất lượng. Để có chất lượng ngủ tốt nhất nên không uống các loại chất kích thích (cà phê, trà), tránh xa nơi đông đúc ồn ào, không uống nhiều nước trước khi ngủ… Ngoài ra, bạn cần thời gian 30 phút buổi trưa để nghỉ ngơi và ngủ nhé!

    5.    Trau dồi thêm các kiến thức mang thai và sinh nở

    Nuôi dưỡng và giáo dục con khi còn trong bụng mẹ cho đến khi chào đời là công việc đòi hỏi người mẹ cần có kỹ năng, kiến thức. Ngay từ khi nhận biết được dấu hiệu có thai sau 7 ngày quan hệ và sẵn sang để chào đón 1 sinh linh mới. Bạn cần trau dồi thêm nhiều kiến thức mang thai và sinh nở. Để sau này mọi hoạt động dinh dưỡng và giáo dục suôn sẻ. Các kiến thức này cần được xem từ các nguồn thông tin chính thống như sách báo được kiểm duyệt, tư vấn của bác sĩ, và các mẹo nuôi con của các thế hệ đi trước… cho lần đầu làm cha mẹ.

    6.    Lựa chọn các địa chỉ uy tín, chất lượng khi đi khám thai

    Để cho con phát triển tốt về cả thể chất và trí não, bạn cần thăm khám thai ở các địa chỉ uy tín. Để được hướng dẫn bạn nuôi con ngay từ trong bụng mẹ tốt hơn. Đây chính là nơi giúp bạn kiểm tra được những thông tin, kiểm tra thai kỳ một cách rõ ràng và sẽ có phác đồ điều trị phù hợp (nếu có). Bên cạnh đó, hệ thống đội ngũ bác sĩ lành nghề và máy móc cũng là điều kiện tiên quyết giúp bạn vững tâm hơn trong suốt 9 tháng 10 ngày của mình.

    Phòng khám đa khoa Ân Đức 1 là một địa điểm thăm khám uy tín có tiếng tại Đà Nẵng. Bạn có thể ghé khám, hoặc liên hệ qua HOTLINE: 0236 37 89 517 để đội ngũ y bác sĩ tư vấn cho bạn nhé!

    PHÒNG KHÁM ĐA KHOA ÂN ĐỨC 1

    Địa chỉ: 517 Tôn Đức Thắng, Hòa Khánh Nam, Liên Chiểu, Tp. Đà Nẵng.

    Điện thoại: 0236 37 89 517

     Zalo: 0368.275.751

    Email: anduc1.pkdk@gmail.com

     

     

  • KHÁM PHỤ KHOA VÀ NHỮNG ĐIỀU CHỊ EM NÊN BIẾT KHI ĐI KHÁM PHỤ KHOA

    KHÁM PHỤ KHOA VÀ NHỮNG ĐIỀU CHỊ EM NÊN BIẾT KHI ĐI KHÁM PHỤ KHOA

    Khám phụ khoa là danh mục khám bệnh quan trọng với phụ nữ, nó giúp phụ nữ bảo vệ được sức khỏe sinh sản của bản thân. Tuy nhiên, vẫn còn nhiều chị em vẫn chưa nắm rõ các quy trình và cách thức để tham gia quá trình thăm khám này. Vậy khi đi khám phụ khoa cần làm những xét nghiệm gì?

    PHÒNG KHÁM ĐA KHOA QUẬN LIÊN CHIỂU – ĐÀ NẴNG

    I. Khám phụ khoa là gì?

    Khám phụ khoa là quá trình thăm khám, kiểm tra bộ phận cơ quan sinh dục của chị em phụ nữ, bao gồm âm hộ, âm đạo, cổ tử cung, buồng trứng,… Qua quá trình kiểm tra này để bác sĩ có thể chẩn đoán chính xác tình trạng bệnh. Sau đó sẽ đưa ra phác đồ điều trị bệnh phù hợp với từng trường hợp cụ thể.

    Bên cạnh đó, việc khám phụ khoa giúp chị em hiểu rõ về sức khỏe của cơ quan sinh dục. Được các bác sĩ hướng dẫn cách vệ sinh và chăm sóc vùng kín đúng cách. Để phòng ngừa các bệnh lý viêm nhiễm và phòng ngừa bệnh lây nhiễm qua đường sinh dục, kiểm soát việc mang thai,… Chính vì vậy, khám phụ khoa là một việc làm rất quan trọng đối với chị em.

    khám phụ khoa
    Khám phụ khoa là gì?

    II. Khám phụ khoa bao gồm những gì?

    Khám phụ khoa chính là khám tổng quát toàn bộ những bộ phận của cơ quan sinh dục nữ sẽ gồm các bước sau:

    2.1. Kiểm tra tổng quát:

    Khai thác các thông tin về cân nặng, chiều cao, tình trạng hôn nhân, chu kỳ kinh nguyệt và tiền sử bệnh lý làm cơ sở chung cho chẩn đoán

    2.2. Khám cơ quan sinh dục:

    Gồm kiểm tra nếp gấp bẹn, môi bé, môi lớn, vùng mu, tầng sinh môn,… Trong quá trình kiểm tra nếu nghi ngờ thì có thể làm thêm các xét nghiệm như xét nghiệm máu, dịch âm đạo, xét nghiệm nước tiểu,..

    2.3. Khám bằng dụng cụ mỏ vịt:

    Dụng cụ đã được bôi trơn sẽ được cho vào âm đạo, tử cung. Để quan sát, kiểm tra rõ hơn các dị dạng ở cơ quan sinh dục, tử cung nếu có.

    2.4. Khám trực tràng:

    Bác sĩ khám sẽ dùng một hoặc 2 ngón tay đã được đeo găng và bôi trơn. Để đưa vào trực tràng mục đích kiểm tra cơ bắp giữa âm đạo và hậu môn, kiểm tra các khối u.

    khám phụ khoa
    Những bộ phận của cơ quan sinh dục

    III. Khi nào nên đi khám phụ khoa

    Theo nhiều nghiên cứu y khoa, chị em phụ nữ có nguy cơ mắc bệnh phụ khoa ở cơ quan sinh dục rất cao. Dù bạn có quan hệ hay chưa thì vẫn có nguy cơ mắc các bệnh về phụ khoa. Hơn nữa, những bệnh lý về phụ khoa nếu không được phát hiện và điều trị bệnh sớm. Thì có thể sẽ đe dọa trực tiếp đến việc sinh sản của chị em, thậm chí là gây nguy hiểm đến tính mạng.

    Vì vậy, bạn nên đi khám phụ khoa định kỳ 3 – 6 tháng/ lần. Hoặc ít nhất nên đi khám mỗi năm 1 lần kể từ năm 15 tuổi trở lên. Bởi vì qua việc đi khám này sẽ giúp phát hiện kịp thời các bệnh lý về phụ khoa. Và có biện pháp ngăn chặn sớm bảo vệ sức khỏe chính mình và tránh gặp phải các biến chứng nguy hiểm.

    khám phụ khoa
    Khám phụ khoa định kỳ

    IV. Quy trình khám phụ khoa

    Có nhiều chị em trước khi đi khám phụ khoa sẽ thắc mắc rằng quy trình khám phụ khoa sẽ như thế nào? Theo các bác sĩ chuyên khoa sản cho biết, quy trình khám phụ khoa được diễn ra vô cùng đơn giản. Và không hề gây ra cảm giác khó chịu, đau đớn vì thế chị em hoàn toàn có thể yên tâm.

    khám phụ khoa
    Quy trình khám phụ khoa

    Sau đây là quy trình khám phụ khoa cơ bản mà chị em có thể tham khảo như:

    Bước 1: Khai thác thông tin bệnh nhân.

    Trước tiên, bác sĩ sẽ lấy thông tin bệnh nhân về cân nặng, chiều cao, đo nhịp tim, huyết áp,.. Sau đó sẽ hỏi thăm bệnh nhân một số câu như tình trạng bệnh lý, dấu hiệu, tiền sử bệnh lý của bệnh nhân, … Thông qua đó, các bác sĩ sẽ đưa ra các bước khám tiếp theo cho người bệnh.

    Bước 2: Thăm khám bộ phận sinh dục bên ngoài

    Thăm khám bộ phận sinh dục ngoài, ở bước này bác sĩ sẽ dùng mắt và tay để quan sát bề ngoài. Sau đó, kiểm tra tình trạng của các cơ quan sinh dục như âm hộ, âm bé, môi lớn, môi bé,.. Nhằm tìm ra những điểm bất thường nhử mụn mủ, vùng kín bị sưng tấy đỏ,.. Từ đó, mới đưa ra các xét nghiệm cần thiết.

    Sau đó, sẽ kiểm tra vùng bụng, vùng ngực xem có vấn đề bất thường nào hay khối u nào hay không.

    Bước 3: Khám bộ phận sinh dục bên trong

    Ở bước khám này, bác sĩ sẽ quan sát phát hiện những dấu hiệu bất thường ở âm đạo. Sau đó, bác sĩ sẽ dùng dụng cụ khám chuyên dụng giống như chiếc mỏ vịt để đưa vào bên trong âm đạo. Mục đích, để quan sát rõ hơn thành âm đạo và cổ tử cung. Đồng thời, nếu như nghi ngờ người bệnh đang mắc các bệnh phụ khoa. Bác sĩ sẽ lấy mẫu tế bào hoặc mẫu dịch của âm đạo đem đi xét nghiệm.

    Ngoài ra, bác sĩ sẽ tiến hành siêu âm đầu dò. Để có thể quan sát được các bệnh phận bên trong như: Cổ tử cung, buồng trứng, vòi trứng,… Tuy nhiên, phương pháp này chỉ dành cho các chị em phụ nữ đã có quan hệ tình dục và đã có gia đình. Còn đối với những chị em chưa có quan hệ tình dục, bác sĩ sử dụng phương pháp siêu âm vùng bụng để kiểm tra.

    Bước 4: Thực hiện xét nghiệm

    Để được kết quả chẩn đoán chính xác nhất liệu bạn có đang mắc bệnh hay không. Bác sĩ sẽ chỉ định thực hiện một số xét nghiệm. Như xét nghiệm nước tiểu, xét nghiệm máu, xét nghiệm dịch âm đạo,.. Từ kết quả xét nghiệm đó, bác sĩ sẽ chuẩn đoán được nguyên nhân và tình trạng bệnh.

    Bước 5: Tư vấn điều trị

    Sau khi làm quá trình thăm khám và xét nghiệm, dựa vào kết quả bác sĩ sẽ kết luận về tình trạng sức khỏe của bạn. Trong trường hợp, bạn đang mắc bệnh lý nào đó bác sĩ sẽ tư vấn trực tiếp. Và phác đồ điều trị thích hợp nhất, đồng thời lên lịch hẹn tái khám cho người bệnh.

    V. Những điều cần tránh khi đi khám sản phụ khoa là gì?

    khám phụ khoa
    Lưu ý khi đi khám phụ khoa

    Để có được kết quả khám sản phụ khoa được chính xác nhất thì chị em cần tránh một số điều sau đây:

    5.1. Kiêng quan hệ trước khi đi khám

    Câu hỏi nhiều cặp đôi khắc mắc là đi khám phụ khoa có kiêng quan hệ không. Trên thực tế, theo khuyến cáo của bác sĩ chuyên khoa thì việc kiêng quan hệ trước khi khám phụ khoa là cần thực hiện và điều cần thiết. Các cặp đôi kiêng quan hệ ít nhất từ 2 – 3 ngày trước thời điểm thăm khám

    5.2. Kiêng rượu bia và các chất kích thích

    Rượu, bia và các chất kích thích sẽ làm thay đổi nội tiết tố của cơ thể. Khi bạn sử dụng các chất này, thì nhiệt độ tại bộ phận sinh dục tăng lên. Bên cạnh đó, âm đạo bị kích thích tiết nhiều dịch hơn. Khiến vi khuẩn phát triển hơn so với bình thường làm sai lệch kết quả khám bệnh.

    5.3. Không ăn sáng trước khi thăm khám

    Phần lớn chị em sẽ được chỉ định lấy máu để làm xét nghiệm. Việc ăn sáng ảnh hưởng rất lớn đến kết quả kiểm tra máu. Tuy nhiên, chị em có thể uống một chút nước trước khi vào thăm khám.

    5.4. Không thụt rửa âm đạo trước khi khám bệnh

    Vệ sinh âm đạo sạch sẽ trước khi khám bệnh là điều hết sức cần thiết. Song, tuyệt đối không thụt rửa âm đạo vào thời điểm trước khi khám. Khi thụt rửa, dung dịch vfa nước thụt rửa sẽ khiến cho kết quả bị sai lệch.

    Với những chia sẻ trên, hi vọng chị em đã hiểu rõ hơn về vấn đề khám phụ khoa. Sức khỏe là vốn quý giá nhất của con người. Với chị em thì sức khỏe sinh sản vô cùng quan trọng. Chính vì vậy, đừng ngần ngại chăm sóc bản thân. Chị em hãy chủ động bảo vệ sức khỏe của chính mình. Chị em nên đến các cơ sở khám bệnh uy tín để thăm khám và điều trị. Ngày nay, tại phòng khám phụ khoa luôn có các bác sĩ hoặc y tá nữ. Vì thế nên chị em hãy thoải mái khi thăm khám và trao đổi với các bác sĩ. Chúc chị em luôn có một sức khỏe tốt!

    Phòng khám đa khoa Ân Đức 1 là một địa điểm thăm khám uy tín có tiếng tại Đà Nẵng. Bạn có thể ghé khám, hoặc liên hệ qua HOTLINE: 0236 37 89 517 để đội ngũ y bác sĩ tư vấn cho bạn nhé!

    Đọc thêm: Trẻ bị rối loạn tiêu hóa do đâu?

    PHÒNG KHÁM ĐA KHOA ÂN ĐỨC 1

    Địa chỉ: 517 Tôn Đức Thắng, Hòa Khánh Nam, Liên Chiểu, Tp. Đà Nẵng.

    Điện thoại: 0236 37 89 517

     Zalo: 0368.275.751

    Email: anduc1.pkdk@gmail.com

     

     

  • VẤN ĐỀ ĐƯỜNG TIÊU HOÁ THƯỜNG GẶP Ở TRẺ EM

    VẤN ĐỀ ĐƯỜNG TIÊU HOÁ THƯỜNG GẶP Ở TRẺ EM

    Trong những năm đầu đời, hệ tiêu hóa của trẻ nhỏ vẫn hết sức non nớt và đang phát triển. Đây là một trong những nguyên nhân khiến trẻ em sẽ gặp phải một số bệnh về đường tiêu hóa. Vậy việc tìm hiểu thông tin về các bệnh đường tiêu hóa thường gặp ở trẻ có gì đặc biệt quan trọng? Mời bạn cùng mình tìm hiểu nhé!

    PHÒNG KHÁM NHI TỐT TẠI LIÊN CHIỂU – ĐÀ NẴNG

    I. Bệnh đường tiêu hoá là gì?

    Trước khi tìm hiểu về bệnh đường tiêu hóa, hãy cùng mình xem cấu tạo của hệ tiêu hóa như thế nào?
    Hệ tiêu hóa bình thường sẽ gồm đường tiêu hóa và các cơ quan phụ trợ tiêu hóa. Trong đó, hệ thống đường tiêu hóa gồm: miệng, hầu, thực quản, dạ dày, trực tràng, ruột già, ruột non và ống hậu môn, hậu môn. Cơ quan phụ trợ đường tiêu hóa bao gồm: má, môi, răng, lưỡi, tuyến nước bọt, tuỵ, gan cuối cùng là túi mật.

    Bệnh đường tiêu hóa là khi hệ thống đường tiêu hóa xuất hiện nhiều vấn đề bất thường. Nó sẽ làm ảnh hưởng đến quá trình tiêu hóa thức ăn. Từ đó, nó gây khó khăn trong việc hấp thụ nước uống, dinh dưỡng. Một số loại bệnh đường tiêu hóa phổ biến như là: trào ngược dạ dày, rối loạn tiêu hoá, viêm đại tràng, sỏi mật, xơ gan, trĩ…

     

    Vấn đề đường tiêu hoá
    Bệnh về đường tiêu hoá

    II. Nguyên nhân gây ra bệnh đường tiêu hoá.

    2.1 Chế độ ăn không lành mạnh 

    Việc sử dụng quá nhiều thức ăn có tính acid hoặc chứa nhiều hóa chất công nghiệp độc hại. Đó là một trong những các nguyên nhân chủ yếu gây ra bệnh đường tiêu hóa. Điển hình như các loại thức ăn nhanh, thức ăn chứa nhiều dầu mỡ… Những loại thức ăn này, sẽ làm tăng tính acid trong dạ dày của mình. Tình trạng viêm loét dạ dày sẽ xảy ra nếu ăn thực phẩm này trong thời gian dài.

    Việc ăn uống không lành mạnh sẽ làm nồng độ pH trong máu bị acid hóa. Khi đó những tế bào khỏe mạnh rất khó sống trong môi trường này. Đồng thời nó tạo cơ hội cho những tế bào bệnh và đặc biệt là ung thư phát triển.

     

    Vấn đề đường tiêu hoá thường gặp
    Chế độ ăn uống không lành mạnh

     

    2.2  Do thói quen ăn uống

    Thói quen ăn uống cũng sẽ ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động đường tiêu hóa. Nếu thường xuyên bỏ bữa ăn, đặc biệt là bữa sáng sẽ tác động rất xấu đến cơ quan tiêu hóa. Ngoài ra nếu ăn vội, nhai không kỹ từ đó gây áp lực lên dạ dày cũng là nguyên nhân dẫn tới bệnh tiêu hóa.

    Bạn nên từ bỏ các thói quen vừa ăn vừa dùng điện thoại, xem ti vi cũng như để bụng quá đói, quá no. Vì khi đó dạ dày làm việc quá sức, hoạt động nhu động đường ruột co bóp chậm lại. Khi đó lượng dịch tiêu hóa không đủ dẫn đến tình trạng đầy hơi, khó tiêu, chướng bụng…

    2.3 Không vận động nhiều

    Việc lười không vận động là đến từ những thói quen, nó tác động không tốt đến hệ tiêu hóa. Và là nguyên nhân dẫn đến tình trạng bệnh trĩ, táo bón…Vận động hàng ngày, sẽ giúp hệ tiêu hóa đưa các chất dinh dưỡng di chuyển dọc theo cơ thể.

     

    Vấn đề đường tiêu hoá thường gặp
    Không vận động nhiều

    2.4 Do căng thẳng, stress

    Bạn đang trong trạng thái lo lắng, căng thẳng, stress nhiều cũng sinh ra các vấn đề về tiêu hóa. Các chất dẫn truyền thần kinh sẽ yếu đi khi bị stress, căng thẳng. Trong đó serotonin sẽ có vai trò hỗ trợ điều tiết, kích thích quá trình tiêu hóa.

    II. Bệnh đường tiêu hóa ảnh hưởng như thế nào đến trẻ nhỏ?

    Khi tình trạng đường tiêu hoá xảy ra ở trẻ nhỏ, cơ thể gặp vấn đề, các cơ quan bị tổn thương. Chúng ta không thể giấu được nỗi lo lắng. Khi còn nhỏ, hầu hết các cơ quan của trẻ em chưa thực sự được hoàn thiện, đề kháng yếu. Đây là cơ hội để vi khuẩn tấn công và gây bệnh. Trong đó, bệnh hệ tiêu hóa của trẻ là cơ quan thường xuyên gặp vấn đề.

    Đặc biệt, khi bị bệnh liên quan tới vấn đề đường tiêu hóa. Trẻ nhỏ mất rất nhiều thời gian hồi phục và loại bỏ vi khuẩn ra khỏi cơ thể. Nguyên nhân chính là do sức đề kháng của bé còn yếu.

    Các bác sĩ chỉ ra rằng các bệnh đường tiêu hóa sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng tới sức khỏe. Cụ thể, sức khỏe của bé suy giảm cực kỳ nhanh, trong thời gian này bé trông xanh xao, gầy gò hơn hẳn. Nếu không kịp thời điều trị, sự phát triển về cả thể chất, tinh thần đều sẽ bị ảnh hưởng, đe dọa. Đó là lý do vì sao các bậc phụ huynh nên chủ động theo dõi thường xuyên và phòng ngừa các nguy cơ mắc bệnh cho con trẻ.

    Vấn đề đường tiêu hoá thường gặp
    Bệnh đường tiêu hóa ảnh hưởng đến trẻ nhỏ

    III. Điểm mặt các bệnh đường tiêu hóa thường gặp ở trẻ em

    3.1. Tiêu chảy

    Không thể phủ nhận rằng tiêu chảy là một trong các bệnh đường tiêu hóa thường dễ gặp ở trẻ em nhất. Chắc chắn rằng, tất cả các em bé đã từng trải qua hiện tượng kể trên. Đường ruột của bé đang bị nhiễm vi rút hoặc bị một số loại vi khuẩn tấn công là nguyên nhân chính gây ra vấn đề này.

    Biểu hiện điển hình của bệnh tiêu chảy ở bé là đi đại tiện ít nhất 3 – 4 lần trong một ngày. Phân thường lẫn dịch nhầy và khá lỏng. Kèm theo đó, một vài triệu chứng như đau bụng, cơ thể mất nước.

    Bệnh tiêu chảy sẽ tồn tại dưới hai dạng chính, đó là cấp tính và mạn tính, các bậc phụ huynh nên theo dõi nhé! Khi bị tiêu chảy, cơ thể trẻ em sẽ bị mất nước cực kỳ nhanh chóng. Nếu để tình trạng này kéo dài không được xử lý kịp thời có thể đe dọa tới tính mạng, sức khỏe bệnh nhân.

    Vấn đề đường tiêu hoá thường gặp
    Tiêu chảy ở trẻ em

    3.2. Táo bón

    Ngược lại, nhiều bé nhỏ gặp vấn đề liên quan tới đường ruột và với tình trạng táo bón. Chúng cũng không dễ chịu hơn bệnh tiêu chảy là bao. Tốt nhất, cá bậc phụ huynh không nên chủ quan. Khi phát hiện bé đang mắc các bệnh về đường tiêu hóa thường gặp ở trẻ em nhé!

    Khi bị táo bón, một số biểu hiện ở trẻ em như đi đại tiện rất khó, phân khô, khá cứng, thậm chí sẽ có lẫn một chút máu. Ngoài ra, bé thường tỏ ra rất khó chịu và đau đớn mỗi khi đi đại tiện. 

    Nhiều cha mẹ thường thắc mắc tại sao trẻ em lại gặp phải tình trạng kể trên? Lý do chính gây ra hiện tượng táo bón là chế độ dinh dưỡng của con mình thiếu nước, thiếu chất sơ,… Bên cạnh đó, khi sử dụng các loại thuốc điều trị bệnh cũng sẽ gây ra bệnh táo bón

    Các bác sĩ cũng nói rằng, vấn đề trên có thể xảy ra khi trẻ em bị ảnh hưởng tâm lý, căng thẳng, lo lắng, hoặc rối loạn cảm xúc. Chính vì vậy, cha mẹ hãy quan tâm tới cảm nhận, tinh thần của con trẻ nhiều hơn nữa.

    Vấn đề đường tiêu hoá thường gặp
    Táo bón ở trẻ nhỏ

    3.3. Trào ngược dạ dày

    Nhắc tới các bệnh đường tiêu hóa thường gặp ở trẻ em. Chúng ta không thể không nhắc đến tình trạng trào ngược dạ dày ở trẻ nhỏ. Trong đó, triệu chứng điển hình nhất ở bé là thường xuyên bị ợ chua, ợ nóng,… 

    Hiện tượng trên sẽ xuất hiện khi em bé ăn uống chưa thực sự phù hợp, đầy đủ chất dinh dưỡng cần thiết và khoa học. Lâu dần, acid từ dạ dày sẽ tác động và làm cho thực quản của trẻ nhỏ bị tổn thương nghiêm trọng, viêm tấy.

    Khi mắc bệnh, khả năng ăn uống của con nhỏ kém hẳn đi, cân nặng sụt nhanh khiến cha mẹ thực sự lo lắng.

    Bên cạnh đó, nếu như hệ tiêu hóa bị tổn thương. Trẻ nhỏ cũng có nguy cơ đối mặt với tình trạng thường xuyên đau bụng, nôn trớ, đại tràng co thắt. Các bậc phụ huynh cần theo dõi những biểu hiện trên và đưa con đi khám càng sớm càng tốt. Nếu trì hoãn quá lâu thì sức khỏe và tính mạng của trẻ nhỏ có thể bị đe dọa cực kỳ nghiêm trọng.

    IV. Chủ động phòng tránh các bệnh đường tiêu hóa thường gặp ở trẻ nhỏ

    Đầu tiên, để ngăn ngừa nguy cơ mắc bệnh, các bậc phụ huynh nên xây dựng khẩu phần ăn hợp lý cho trẻ con. Bạn nên lựa chọn thực phẩm sạch và đảm bảo an toàn thực phẩm. Bởi vì hệ vi sinh của các bé nhỏ chưa thực sự phát triển, nên các vi khuẩn ẩn trong thực phẩm nó có thể tấn công bé dễ dàng.

    Khi con bị cảm vặt, chúng ta không nên lạm dụng thuốc kháng sinh. Nếu sử dụng liên tục thì hệ vi sinh đường ruột của bé có thể rơi vào tình trạng mất cân bằng bất cứ lúc nào. Hậu quả sẽ là cơ thể trẻ em nhạy cảm hơn và rất dễ mắc bệnh liên quan tới đường ruột.

    Một bí quyết, để hạn chế các bệnh đường ruột thường gặp ở trẻ em là bổ sung men vi sinh cho bé. Sản phẩm này cực kỳ tốt cho hệ tiêu hóa. Nó giúp bé hấp thụ chất dinh dưỡng tốt hơn, góp phần vào quá trình phát triển trí tuệ và thể chất.

    Vấn đề đường tiêu hoá thường gặp
    Phòng tránh các bệnh đường tiêu hóa thường gặp ở trẻ nhỏ

    V. Cách xử trí khi con mắc các bệnh đường tiêu hóa

    Một vấn đề, luôn được các bậc phụ huynh quan tâm đến là nên xử lý như thế nào khi con mình mắc các bệnh đường tiêu hóa. Nhìn chung, bệnh này liên quan trực tiếp đến các chế độ dinh dưỡng. Chính vì vậy, các bậc phụ huynh cần quan tâm xây dựng thực đơn mỗi ngày hợp lý, đủ chất để sức khỏe bé sớm bình phục.

    Ngay khi phát hiện những triệu chứng lạ. Bạn đừng chần chờ, mà hãy đưa bé đến các cơ sở y tế gần nhất để được khám và điều trị đúng cách, kịp thời. Như vậy, sức khỏe và sự phát triển của con không bị ảnh hưởng quá nhiều.

     

    Phòng khám đa khoa Ân Đức 1 là một địa điểm thăm khám uy tín có tiếng tại Đà Nẵng. Bạn có thể ghé khám, hoặc liên hệ qua HOTLINE: 0236 37 89 517 để đội ngũ y bác sĩ tư vấn cho bạn nhé!

    Đọc thêm: Trẻ bị rối loạn tiêu hóa do đâu?

    PHÒNG KHÁM ĐA KHOA ÂN ĐỨC 1

    Địa chỉ: 517 Tôn Đức Thắng, Hòa Khánh Nam, Liên Chiểu, Tp. Đà Nẵng.

    Điện thoại: 0236 37 89 517

     Zalo: 0368.275.751

    Email: anduc1.pkdk@gmail.com

  • ZONA THẦN KINH LÀ BỆNH GÌ?

    ZONA THẦN KINH LÀ BỆNH GÌ?

    Zona thần kinh là căn bệnh viêm da cấp tính do một loại virus thần kinh gây nên. Các triệu chứng của bệnh zona thần kinh phổ biến bao gồm: Đau, nóng, sưng hoặc ngứa dữ dội, … Vậy zona thần kinh là bệnh gì? Nguyên nhân, dấu hiệu, triệu chứng và cách chữa trị, phòng tránh thế nào? Hãy cũng Đa khoa Ân Đức tham khảo ngay bài viết dưới này nhé!

    Tìm hiểu thêm về Các bệnh tai mũi họng thường gặp ở trẻ em và người lớn

    I. Zona thần kinh là bệnh gì?

    Bệnh zona thần kinh hay còn gọi là bệnh zona, tên tiếng Anh là Shingles. Ngoài ra, nó còn gọi là bệnh “giời leo” trong dân gian. Bệnh zona là một bệnh nhiễm trùng da do virus Varicella-zoster (VZV), loại virus gây bệnh thủy đậu. Và là một phần của họ Herpesvirus gây ra.

    Sau khi một người khỏi bệnh thủy đậu, một số virus VZV vẫn còn tồn tại nhưng không hoạt động và ngưng phát bệnh. Virus này tồn tại ở hạch trong nhiều tháng và nhiều năm. Khi có các điều kiện thuận lợi như suy giảm miễn dịch, chấn thương tâm lý hoặc suy nhược cơ thể, … virus này sẽ được kích hoạt lại. Chúng phát triển và lan rộng đến các đầu dây thần kinh cảm giác, làm tổn thương màng nhầy và da. Đó là lý do tại sao bệnh zona là bệnh ngoài da nhưng lại gây tổn thương thần kinh.

    Zona thần kinh là bệnh gì
    Zona thần kinh là bệnh gì

     Người mắc bệnh zona có triệu chứng đau nhức, sốt, mệt mỏi và mất ngủ. Phát ban và mụn nước chứa các khối chất lỏng. Khi các mụn nước vỡ ra, vết loét hình thành và chất lỏng rỉ ra ngoài gây rát da, ngứa. Sau đó, vết tổn thương sẽ dần khô và lành lại, có thể để lại vết thâm hoặc thậm chí là sẹo nếu không chăm sóc đúng cách.

    Bệnh zona thần kinh kéo dài khoảng 2 đến 4 tuần. Tuy nhiên, nếu không chữa trị kịp thời có thể kéo dài hàng tháng hoặc hàng năm.

    II. Nguyên nhân gây bệnh zona thần kinh?

    Virus Varicella-zoster (VZV) là nguyên nhân gây ra bệnh zona. Đây chính là loại virus gây bệnh thủy đậu. Sau khi mắc bệnh thủy đậu, virus xâm nhập vào cơ thể. Nó hoạt động ở một số dây thần kinh và mô của hệ thần kinh. Sau một thời gian, virus có thể hoạt động trở lại và xuất hiện dưới dạng bệnh zona.

    Nguyên nhân gây bệnh zona
    Nguyên nhân gây bệnh zona

    Một số yếu tố ảnh hưởng đến sự kích hoạt lại của virus VZV:

    + Suy giảm hệ miễn dịch, sức đề kháng yếu;

    + Bị stress, nghỉ ngơi không đủ, lo lắng;

    + Vùng da nổi mẩn đỏ, bị tổn thương;

    + Điều trị bệnh bằng tia xạ, điều trị bệnh ung thư.

    Bệnh zona thần kinh thường xảy ra trên da dọc theo đường dẫn truyền thần kinh. Nơi mà trước đây nó chưa hoạt động. Nếu virus được kích hoạt lại và hoạt động mạnh mẽ. Nó có thể ảnh hưởng không chỉ đến da mà còn ảnh hưởng đến các cơ quan khác. Đây được gọi là bệnh zona hệ thống hoặc zona nội bộ.

    III. Triệu chứng và dấu hiệu của bệnh zona thần kinh

    Nếu bạn bị bệnh zona thần kinh, da bạn sẽ nổi từng chùm mẩn đỏ. Những vết phát ban này phát triển thành mụn nước và tụ tập thành từng đám. Ở giai đoạn đầu tiên, các mụn nước sưng lên và chứa chất lỏng trong suốt. Sau vài ngày, nó dần đục, rồi biến thành mủ. Cuối cùng chúng vỡ ra, đóng vảy và bong ra dần sau khi khô, để lại sẹo trắng trên da, ….  Các triệu chứng của bệnh thường biến mất sau khoảng 2-4 tuần.

    1. Vùng da nóng rát và đau

     Ngứa, đau hoặc rát là những triệu chứng đặc trưng và thường xảy ra trước khi phát ban xuất hiện. Bệnh nhân cảm thấy đau dọc theo dây thần kinh ở một bên cơ thể. Sau đó xuất hiện cảm giác nóng rát, ngứa, phát ban và đau dữ dội. Tuy nhiên, trước khi xuất hiện các triệu chứng nóng rát, đau nhức, người bệnh thường có biểu hiện sốt nhẹ, mệt mỏi, đau nhức.  

    2. Mụn nước, bọng nước chứa dịch

    Triệu chứng của bệnh zona
    Triệu chứng của bệnh zona

    Phát ban nổi lên dưới dạng các dải hoặc đốm lớn. Sau 3 đến 4 ngày, phát ban sẽ chuyển thành mụn nước chứa đầy chất lỏng, màu đỏ, đau đớn. Bóng nước có hình bầu dục hoặc tròn, rải rác hoặc dạng dải và có vệt dọc theo dây thần kinh. Sau một thời gian, các mụn nước xẹp xuống. Khi va chạm có thể vỡ ra và có trường hợp để lại sẹo.

    3. Sưng đau ở các vùng lân cận và nổi hạch

    Bệnh zona thần kinh thường xảy ra ở một bên cơ, ví dụ như ở eo, lưng hoặc ngực. đau từ nhẹ đến nặng ở vùng da và khớp bị ảnh hưởng. Xuất hiện các vùng ở mắt, tai, miệng. Các khu vực bao gồm cánh tay và chân. Bị nổi hạch – dấu hiệu hệ miễn dịch của bạn đang chống lại virus VZV.  

    4. Các dấu hiệu khác của bệnh zona thần kinh

    Ngoài các dấu hiệu trên, bệnh zona còn có các triệu chứng khác như:  Sốt, ớn lạnh, đau đầu, mệt mỏi, ….

    Ngoài ra, các triệu chứng của bệnh zona bên trong (bệnh zona thần kinh nội bộ) phụ thuộc vào bộ phận nào của cơ thể bị ảnh hưởng nhiều nhất. Các cơ quan có thể bị ảnh hưởng bao gồm mắt, hệ thần kinh, phổi, gan và não. Khi bệnh zona thần kinh ảnh hưởng đến các cơ quan nội tạng, đó là một biến chứng nghiêm trọng cần được chăm sóc y tế ngay lập tức.

    IV. Cách điều trị bệnh zona thần kinh

    Người bị bệnh zona thần kinh thường cho sử dụng thuốc kháng virus hay dùng Zovirax (thay đổi liều lượng phù hợp từng độ tuổi).

    Trường hợp nhiễm khuẩn thì việc sử dụng kháng sinh, kháng sinh chống bội nhiễm, kháng sinh chống viêm và kháng sinh chống phù nề là cần thiết. Nếu kèm theo liệt mặt thì sử dụng các loại thuốc đặc trị. Và sử dụng vitamin B1, B6, B12 uống hoặc tiêm. Việc sử dụng thuốc an thần, giảm đau mạnh là cần thiết trong những trường hợp cơn đau dữ dội, dai dẳng và gây mất ngủ.

    Điều trị bệnh zona thần kinh
    Điều trị bệnh zona thần kinh

    Những loại thuốc này phải được bác sĩ kê toa và bệnh nhân không thể tự mua được. Thuốc tăng cường hệ thống miễn dịch cũng được sử dụng trong phương pháp điều trị kết hợp.

    Điều trị tại chỗ: Bôi thuốc mỡ chống viêm và kháng vi-rút như thuốc mỡ Zovirax lên vùng bị để giảm đau, chống viêm, chống sẹo, ….

    V. Một vài biện pháp phòng ngừa bệnh zona thần kinh

    Để tránh bệnh lây lan trên diện rộng và lây nhiễm cho người khác, người bị bệnh zona cần lưu ý những điều sau:  

    1. Chú ý, cẩn thận đụng chạm vùng bệnh

    Trong mọi trường hợp không nên gãi, chà xát hoặc để người nhiễm bệnh tiếp xúc với xà phòng hoặc chất bẩn. Điều này khiến các mụn nước vỡ ra và có nguy cơ nhiễm trùng rất cao.

    2. Vệ sinh sạch sẽ

    Vệ sinh sạch sẽ vùng bị bệnh
    Vệ sinh sạch sẽ vùng bị bệnh

    Giữ sạch vùng da bị zona, rửa vết thương bằng dung dịch nước muối pha loãng. Hoặc chất tẩy rửa chuyên dụng do bác sĩ chỉ định để sát trùng. Rửa tay thường xuyên và kỹ lưỡng, đặc biệt là trước và sau khi chăm sóc vùng da tổn thương. Mặc quần áo thoải mái không bó vào người, với vùng da bị tổn thương.

    3. Tránh lây nhiễm cho người khác

    Tuyệt đối không tiếp xúc với phụ nữ có thai, trẻ em, trẻ sơ sinh, người suy giảm miễn dịch, sức đề kháng kém. Người chưa từng mắc bệnh thủy đậu, zona thần kinh đã hoặc chưa tiêm vắc xin thủy đậu cho đến khi khỏi bệnh.

    4. Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ

    Uống thuốc kê đơn của bác sĩ
    Uống thuốc kê đơn của bác sĩ

    Chỉ dùng thuốc được kê đơn theo chỉ định của bác sĩ, không tự ý dùng thuốc khác.

    Zona không phải là căn bệnh nguy hiểm nhưng các biến chứng của nó gây ra nhiều phiền toái cho người bệnh. Đặc biệt là gây bệnh zona thần kinh hoặc loét giác mạc dẫn đến mù lòa. Nếu bạn bị bệnh zona, bạn không nên quá lo lắng. Để nhanh chóng chữa khỏi bệnh cần phải điều trị dứt điểm và kiên trì. Cách phòng ngừa tốt nhất là tiêm vắc-xin thủy đậu để trẻ không mắc bệnh và không mắc bệnh zona sau này.

    Phòng khám đa khoa Ân Đức 1 là một địa điểm thăm khám uy tín có tiếng tại Đà Nẵng. Bạn có thể ghé khám, hoặc liên hệ qua HOTLINE: 0236 37 89 517 để đội ngũ y bác sĩ tư vấn cho bạn nhé!

    Đọc thêm: Trẻ bị rối loạn tiêu hóa do đâu?

    PHÒNG KHÁM ĐA KHOA ÂN ĐỨC 1

    Địa chỉ: 517 Tôn Đức Thắng, Hòa Khánh Nam, Liên Chiểu, Tp. Đà Nẵng.

    Điện thoại: 0236 37 89 517

     Zalo: 0368.275.751

    Email: anduc1.pkdk@gmail.com

  • https://renearchitects.com/contact/
  • https://associationofblacksociologists.org/committees/
  • https://associationofblacksociologists.org/conference/
  • https://associationofblacksociologists.org/disclaimer/