Viêm xương hàm là tình trạng các khớp bị biến đổi. Về lâu dài dẫn đến những biến chứng nguy hiểm như gương mặt mất cân đối, đau đầu, ù tai,… Hoặc nguy hiểm hơn là giãn khớp. Nếu không điều trị, những triệu chứng này thường có thể cải thiện dần dần hoặc biến mất hoàn toàn theo thời gian. Nhưng cũng có trường hợp tình trạng viêm nặng hơn và người bệnh bị đau mãn tính. Hãy cùng Đa khoa Ân Đức tìm hiểu bài viết sau đây.
Tìm hiểu thêm về Răng khôn mọc lệch do đâu?
I. Viêm xương hàm là gì?
Bên trong hộp sọ có một khớp di động được gọi là khớp thái dương hàm. Bao gồm khớp thái dương hàm và xương thái dương. Các bộ phận cụ thể khác bao gồm dây chằng khớp, bao khớp, đĩa khớp và mô phía sau đĩa đệm. Khớp này rất quan trọng vì nó cho phép hàm đóng mở khi ăn, uống, nói, nuốt. Là tình trạng rối loạn của khớp thái dương hàm và các cơ xung quanh vùng mặt. Dẫn đến đau nhức, co thắt cơ theo chu kỳ và gây ra sự mất cân bằng ở khớp giữa hàm và hộp sọ…
Khi khớp thái dương hàm bị tổn thương, hoạt động hàng ngày bị suy giảm hoạt động bị ảnh hưởng tiêu cực. Diễn biến của bệnh viêm xương khớp hàm vẫn chưa rõ ràng. Hầu hết các trường hợp viêm xương hàm đều có triệu chứng nhẹ. Và những triệu chứng này thường có thể cải thiện hoặc biến mất dần theo thời gian mà không cần điều trị. Nhưng cũng có trường hợp tình trạng viêm nặng hơn và người bệnh bị đau mãn tính.
II. Nguyên nhân gây viêm xương hàm?
Chấn thương xương hàm hoặc khớp thái dương hàm là nguyên nhân chính gây ra bệnh này. Ngoài ra còn có các bệnh khác như:
+ Biến chứng khi mọc răng:
Trong quá trình mọc răng, xương hàm cử động, chân răng còn non nên có nhiều lỗ sâu răng vi khuẩn có thể xâm nhập, … có thể xuyên qua. Đặc biệt khi răng khôn mọc lệch, nướu sẽ che phủ răng khiến các mảnh thức ăn bị mắc kẹt. Và dùng chỉ nha khoa gây viêm nhiễm.
+ Do sâu răng:
Sâu răng kéo dài gây viêm tủy, viêm quanh chóp, viêm mô mềm hoặc viêm xương. Môi trường hoại tử thúc đẩy sự phát triển và lây lan của vi khuẩn qua các kẽ hở của chân răng. Có thể dẫn đến viêm hàm và mô mềm. Răng sữa mới mọc hiếm khi gây viêm mô mềm mà chỉ gây áp xe dưới màng xương do chân răng ngắn.
+ Chấn thương hàm và mặt:
Chấn thương phần mềm, gãy hở có mảnh vụn, gãy xuyên chân răng, … đều có thể gây viêm xương hàm.
Danh mục bài viết
+ Liên quan đến khối u:
Nếu nhiễm trùng do khối u lành tính hoặc ác tính, đặc biệt là khối u liên quan đến xương hàm thì nguy cơ viêm xương hàm là rất cao.
+ Nhiễm trùng:
Viêm xương hàm có thể do nhiễm trùng qua da, niêm mạc, nhiễm trùng huyết, v.v.
+ Do lão hóa:
Khi bạn già đi, xương của bạn sẽ già đi nhanh hơn, dẫn đến gãy xương khớp. Một số mầm bệnh như: sởi, cúm, lao, giang mai,…
Ngoài ra, có một số thói quen xấu dễ dẫn đến viêm xương hàm như:
+ Thói quen nghiến răng gây áp lực lớn và tiếp tục đi qua khớp hàm, gây ra tình trạng lệch hàm.
+ Khi ăn nhai nghiêng một bên hoặc khi ăn thức ăn cứng khó nhai
+ Căng thẳng gây co cơ hàm không tự chủ, gây ra thói quen nghiến răng khi ngủ….
III. Triệu chứng và biến chứng của bệnh viêm xương hàm
1. Triệu chứng viêm xương hàm
Các triệu chứng của bệnh viêm xương hàm thường dễ nhầm lẫn với các bệnh lý về răng miệng như sưng nướu, đau răng… Vì vậy, cần phân biệt rõ ràng các triệu chứng, dấu hiệu của bệnh này để có thể điều trị càng nhanh càng tốt.
Triệu chứng điển hình của bệnh thoái hóa khớp hàm là đau và sưng tấy ở một hoặc cả hai bên mặt. Giai đoạn đầu, người bệnh chỉ cảm thấy đau nhẹ và có thể dùng thuốc giảm đau nhưng khi bệnh tiến triển, cơn đau tăng dần.
Cơn đau có xu hướng lan xuống hàm và quanh tai. Lúc này người bệnh sẽ gặp khó khăn khi đóng mở hàm, ăn uống,…
Ngoài các triệu chứng thông thường nêu trên, bệnh nhân còn có thể nhận thấy các triệu chứng khác như mỏi cổ, đau tai, chóng mặt, sưng hạch, phì đại cơ nhai, v.v. Nếu có các triệu chứng như vậy, bạn nên nên đi khám và điều trị kịp thời.
2. Biến chứng viêm xương hàm
Tuy bệnh này không nguy hiểm đến tính mạng nhưng nếu không được điều trị kịp thời có thể dẫn đến những biến chứng nguy hiểm khác.
+ Kéo dãn khớp: Khớp bị giãn làm tăng nguy cơ trật khớp và dính khớp.
+ Sưng lan tỏa sàn miệng: Bệnh nhân có thể bị sưng tấy vùng dưới hàm và sàn miệng, có thể nhanh chóng lan lên cổ, ngực,…
+ Miệng há rộng, lưỡi thè lên gây khó nuốt, khó thở,…
+ Biến dạng xương hàm: Nếu không được điều trị kịp thời, các vùng xương bị sưng tấy sẽ bị ảnh hưởng nặng nề và có thể bị gãy. gây ra dị dạng.
IV. Chẩn đoán bệnh viêm khớp hàm
Trong trường hợp này, việc chẩn đoán bệnh viêm khớp thái dương hàm có thể khó khăn. Nên trước tiên bệnh nhân có thể được giới thiệu đi khám răng hoặc đến bác sĩ tai mũi họng. Bác sĩ kiểm tra hàm của bệnh nhân để xác định xem khu vực đó có bị sưng và cứng hay không.
Ngoài ra, trong trường hợp xương hàm bị viêm, bác sĩ cũng có thể chỉ định một số biện pháp chẩn đoán cận lâm sàng cho bệnh nhân gồm:
+ Chụp X-quang hàm;
+ Chụp CT hàm để kiểm tra xương và khớp hàm;
+ Quét MRI giúp phát hiện các vấn đề liên quan đến cấu trúc hàm.
V. Phương pháp điều trị viêm xương hàm
1. Điều trị dùng thuốc
Việc sử dụng thuốc Tây y là một trong những biện pháp điều trị và phòng ngừa viêm xương hàm hiệu quả nhất. Thành phần của thuốc có tác dụng giảm đau và giảm sưng hàm.
Ngoài ra, thuốc còn chứa các thành phần có tác dụng kháng viêm, ngăn ngừa các biến chứng của bệnh. Một số loại thuốc bác sĩ có thể kê cho bệnh nhân là:
+ Dùng thuốc giảm đau như Paracetamol, Diclofenac, Mobic, ….
+ Thuốc corticosteroid chống viêm dạng tiêm có thể làm giảm đau cơ và viêm khớp.
+ Thuốc giãn cơ: dùng trong vài ngày hoặc vài tuần.
+ Thuốc chống trầm cảm nortriptyline, amitriptyline,…được một số bệnh nhân sử dụng trước khi đi ngủ để giảm đau.
+ Botulinum: Tiêm vào cơ hàm để giảm đau do rối loạn khớp thái dương hàm.
2. Điều trị không dùng thuốc
+ Phẫu thuật: được coi là phương pháp điều trị cuối cùng khi các phương pháp điều trị khác không hiệu quả. Mục đích của phẫu thuật là giúp bệnh nhân sửa chữa hoặc thay thế các khớp bị tổn thương để điều trị bệnh.
+ Điều trị nha khoa: mài răng để điều chỉnh khớp cắn, nhổ răng, phục hồi răng đã mất hoặc thay thế miếng trám nếu cần thiết. Khi điều trị bằng phương pháp này, bệnh nhân phải chịu một số cảm giác đau đớn và khó chịu.
+ Chọc dịch khớp: để loại bỏ các cặn hoặc sản phẩm phụ gây viêm. Ngoài ra, người bệnh cũng có thể giảm thiểu thiệt hại do bệnh gây ra bằng cách thay đổi thói quen sinh hoạt, ví dụ như thay đổi thói quen sinh hoạt. Không ăn thức ăn cứng, dai, tránh nghiến răng và móng tay, chống cằm, hạn chế căng thẳng, v.v..
VI. Các biện pháp phòng ngừa viêm xương hàm
Để phòng ngừa các bệnh liên quan đến hệ thống xương mặt, đặc biệt là các vấn đề về xương hàm, mọi người nên chú ý phòng ngừa bệnh:
+ Cần chọn những thực phẩm mềm, dễ nhai nhằm tránh tác động lên cơ hàm.
+ Hạn chế nhai sang một bên để tránh tình trạng lệch hàm.
+ Loại bỏ những thói quen xấu ảnh hưởng đến xương hàm như: Ví dụ: nghiến răng, nghiến lợi, v.v.
+ Mỗi ngày hãy dành 10 đến 15 phút massage và massage vùng dưới cằm.
+ Bạn phải chọn một phòng khám nha khoa đáng tin cậy để khám răng định kỳ và ngăn ngừa nhiễm trùng.
+ Dành đủ thời gian để nghỉ ngơi, điều chỉnh giờ làm việc, tránh căng thẳng thần kinh, lo lắng, áp lực, v.v.
Trong mọi trường hợp, không được tự ý sử dụng các biện pháp điều trị tại nhà hoặc tự ý mua thuốc do bác sĩ hoặc người khác kê đơn vì có thể khiến tình trạng bệnh trở nên trầm trọng hơn. tình trạng.
Viêm xương khớp hàm là căn bệnh có nhiều biến chứng nguy hiểm, khó lường nên mọi người cần cảnh giác trước những triệu chứng của bệnh này. Ngay khi người bệnh nhận thấy dấu hiệu của bệnh cần liên hệ ngay với các trung tâm y tế để được khám kịp thời. Phòng khám Đa khoa Ân Đức là trung tâm y tế uy tín với đội ngũ bác sĩ có chuyên môn cao. Chúng tôi tin rằng sẽ mang lại kết quả chính xác và hướng dẫn điều trị hiệu quả cho mọi người. Hãy đến Phòng khám Đa khoa Ân Đức để được thăm khám kịp thời nhé!
Đọc thêm: Bệnh viêm lợi là gì?
PHÒNG KHÁM ĐA KHOA ÂN ĐỨC 1
Địa chỉ: 517 Tôn Đức Thắng, Hòa Khánh Nam, Liên Chiểu, Tp. Đà Nẵng.
Điện thoại: 0236 37 89 517
Zalo: 0368.275.751
Email: anduc1.pkdk@gmail.com