Tác giả: Quản trị viên

  • ĐỘNG KINH KHI NGỦ DO ĐÂU?

    Động kinh là một rối loạn thần kinh liên quan đến hoạt động điện tăng lên trong não. Và thường xảy ra đột ngột và không báo trước. Ở một số người, bệnh động kinh chỉ xảy ra trong khi ngủ. Khiến bệnh không bị phát hiện trong nhiều năm, khiến việc điều trị trở nên khó khăn. Vì vậy, điều quan trọng là phải nhận biết từng biểu hiện cụ thể của bệnh để giúp bác sĩ chẩn đoán sớm. Và có biện pháp can thiệp phù hợp. Hãy cùng Phòng khám Đa khoa Ân Đức tìm hiều về bệnh động kinh khi ngủ do đâu qua bài viết sau.

    I. Bệnh động kinh là gì?  

    Động kinh là một bất thường của hệ thần kinh trung ương. Một vùng não bị tổn thương gây ra sự phóng điện bất thường của các tế bào thần kinh. Dẫn đến co giật hoặc có hành vi, cảm giác bất thường và đôi khi khiến người bệnh bất tỉnh.

    Bệnh động kinh có thể xảy ra ở cả nam và nữ, không phân biệt chủng tộc hay sắc tộc.  

    Triệu chứng của bệnh động kinh rất khác nhau. Một số người mắc chứng động kinh chỉ đơn giản là nhìn chằm chằm vào không gian trong thời gian ngắn. Trong khi những người khác bị co thắt chân tay. Một cơn động kinh không có nghĩa là bạn bị động kinh. Nhưng bạn phải có ít nhất hai cơn động kinh vô cớ trở lên thì mới được coi là bệnh động kinh.

    II. Động kinh khi ngủ là gì?  

    Động kinh có mối liên hệ phức tạp với giấc ngủ. Động kinh trong khi ngủ có thể xảy ra với bất kỳ dạng động kinh nào. Một số bệnh nhân chỉ bị co giật khi ngủ, trong khi những người khác có thể bị co giật khi thức và ngủ. 

    Những người chỉ bị co giật vào ban đêm được coi là mắc chứng động kinh khi ngủ. Hiệp hội Phòng chống Động kinh Châu Âu (ILAE) định nghĩa “bệnh động kinh thiểu năng là khi các cơn co giật cơ xảy ra chủ yếu hoặc chiếm ưu thế trong khi ngủ.” Theo thống kê, khoảng 12% bệnh nhân mắc bệnh động kinh mắc chứng này trong khi ngủ.

    III. Tại sao bệnh động kinh lại xảy ra khi ngủ?  

    Các cơn co giật ở chứng động kinh thường bị ảnh hưởng mạnh mẽ bởi đồng hồ sinh học của cơ thể. Khi chúng ta đi ngủ, chúng ta chuyển từ trạng thái thức sang trạng thái ngủ. Nhưng trong khi ngủ, não vẫn tiếp tục hoạt động và thay đổi trạng thái hoạt động, gọi là các giai đoạn ngủ. Sự thay đổi này được cho là ảnh hưởng đến não bộ của những người mắc bệnh động kinh. Một số cơn động kinh xảy ra chủ yếu trong một giai đoạn nhất định của giấc ngủ.

    Các giai đoạn của giấc ngủ

    Giấc ngủ được chia thành 5 giai đoạn: giấc ngủ không có mắt chuyển động nhanh (non REM sleep). Bao gồm các giai đoạn từ 1 đến 4, và giấc ngủ chuyển động mắt nhanh (REM sleep).

    Động kinh khi ngủ cũng có thể xảy ra khi bạn thức dậy hoặc giật mình vào lúc nửa đêm. Điều này có nghĩa là có nhiều giai đoạn xảy ra các cơn buồn ngủ, chẳng hạn như:  

    + Trong 1 đến 2 giờ đầu sau khi đi ngủ (các cơn buồn ngủ sớm)  

    + 1 đến 2 giờ sau khi thức dậy (các cơn buồn ngủ)  

    + Trong vòng một giờ hoặc hơn sau khi thức dậy  

    Các cơn buồn ngủ cũng có thể xảy ra trong lúc ngủ trưa và không chỉ giới hạn vào ban đêm.

    IV. Biểu hiện của bệnh động kinh khi ngủ

    Theo Ủy ban Phân loại và Thuật ngữ của Liên đoàn Quốc tế Chống Động kinh năm 1989. Cơn động kinh thùy trán xảy ra thường xuyên nhất trong khi ngủ. Và cơn động kinh thùy thái dương xảy ra thường xuyên nhất trong khi ngủ.

    Biểu hiện lâm sàng của cơn động kinh thùy trán về đêm thường bao gồm trương lực cơ hoặc vận động. Do đó, bệnh nhân và gia đình họ nhận biết những cơn động kinh này dễ dàng hơn. So với các cơn động kinh cục bộ phức tạp bắt nguồn từ thùy thái dương. Các cơn động kinh cục bộ phức tạp (khởi phát cục bộ và thay đổi khả năng chú ý) là loại động kinh chiếm ưu thế trong bệnh động kinh thùy thái dương.

    1. Co giật – là biểu hiện đặc trưng nhất của trạng thái động kinh trong khi ngủ.

    Các cơn động kinh về đêm có thể chỉ ra chẩn đoán rối loạn hành vi giấc ngủ REM, chứng sợ hãi về đêm. Co giật do tâm lý hoặc các biểu hiện của loạn trương lực cơ, thường khởi phát kịch phát vào ban đêm. Động kinh bắt nguồn từ vùng cảm giác vận động và có thể dễ bị nhầm lẫn với động kinh tâm lý. Do các yếu tố như duy trì ý thức, hành vi gõ nhẹ, không có dấu hiệu nhầm lẫn sau cơn. Và không có hoạt động điện kịch phát trong não trong và giữa các cơn động kinh.

    Các triệu chứng gợi ý chẩn đoán cơn động kinh cảm giác vận động. Bao gồm các cơn động kinh ngắn thường kéo dài dưới 30 giây hoặc một phút, dai dẳng. Và thường chỉ xảy ra trong khi ngủ. Các cơn tâm lý thường kéo dài hơn, có thể kéo dài một hoặc nhiều phút. Không có tính chất cố định và xảy ra khi bệnh nhân buồn ngủ hoặc thức.

    2. Loạn trương lực cơ (co cứng cơ) hoặc cử động

    Các biểu hiện của loạn trương lực cơ thường xảy ra khi khởi phát về đêm. Hội chứng này ban đầu được gọi là loạn trương lực cơ khi ngủ kịch phát. Và sau đó là loạn trương lực cơ kịch phát về đêm. Được đặc trưng bởi các chuyển động vận động lặp đi lặp lại trong thời gian ngắn (15–45 giây). Chúng bao gồm: loạn trương lực cơ tư thế, loạn trương lực múa giật hoặc múa giật. Và sự phát âm xảy ra trong giấc ngủ NREM mà không có thay đổi điện não đồ trong hoặc giữa các cơn động kinh.

    3. Triệu chứng tâm thần

    Các cơn hoảng loạn, rối loạn căng thẳng sau chấn thương và động kinh do tâm lý là các triệu chứng tâm thần giống như động kinh khi ngủ.  

    Một số người mắc chứng động kinh khi ngủ mắc chứng rối loạn hoảng sợ. Biểu hiện chủ yếu ở những cơn hoảng loạn và thường khiến người bệnh tỉnh dậy đột ngột. Các biểu hiện khi tỉnh dậy bao gồm lo lắng, hồi hộp, run rẩy và chóng mặt. Không giống như những cơn ác mộng trong giấc ngủ REM. Những người bị cơn hoảng loạn không thể nhớ được giấc mơ của mình.

    4. Các biểu hiện khác của động kinh khi ngủ

    Các biểu hiện ngắn hạn như lú lẫn sau cơn, rối loạn tâm thần như đá, đánh, tiếng ồn. Và thường có biểu hiện điện não đồ bình thường trong hoặc giữa các cơn động kinh, làm phức tạp việc chẩn đoán.

    V. Cách nhận biết cơn động kinh khi ngủ  

    Cơn động kinh khi ngủ khiến người bệnh thức giấc đột ngột không rõ nguyên nhân. Chỉ kéo dài 1-2 phút, kèm theo cảm giác hưng phấn trước và sau cơn động kinh. Các triệu chứng cụ thể bao gồm:  

    – Co giật nhẹ ở một số bộ phận trên cơ thể hoặc run rẩy toàn thân.

    – Nghiến răng, cắn lưỡi hoặc cắn má.

    – Tiểu không tự chủ.

    – Cảm xúc bất thường như đột ngột la hét, khóc lóc và dễ nhầm lẫn với ác mộng.

    – Xuất hiện ảo giác, nhìn thấy hình ảnh không có thật, ngửi thấy mùi lạ.

    – Ngứa ran ở mặt, lưỡi và cổ họng.

    – Bất tỉnh hoặc ngừng thở tạm thời trong vài giây.

    – Khi tỉnh dậy, người bệnh thường đau đầu, buồn ngủ, mệt mỏi và không nhớ được chuyện gì đã xảy ra.  

    – Bệnh nhân có thể buồn ngủ ban ngày, ảnh hưởng đến công việc, hành vi, cảm xúc và làm giảm chất lượng cuộc sống.  

    VI. Động kinh khi ngủ có thể xảy ra vào ban ngày không?  

    Nếu một người bị động kinh khi ngủ nhiều năm thì khả năng xảy ra cơn động kinh khi thức là rất thấp. Tuy nhiên, điều này không có nghĩa là cơn động kinh không xảy ra vào ban ngày. Các cơn buồn ngủ xảy ra vào ban ngày khi bệnh nhân mắc chứng động kinh khi ngủ quyết định chợp mắt. Hoặc cảm thấy rất buồn ngủ vào ban ngày. Nhưng với các biện pháp kiểm soát cơn động kinh và lối sống tốt, nguy cơ này có thể giảm đáng kể.

    VII. Chẩn đoán

    Động kinh khi ngủ có thể khó chẩn đoán vì nó xảy ra trong khi ngủ và người bệnh thường không nhận ra. Ngoài ra, căn bệnh này cũng có thể bị nhầm lẫn với các chứng rối loạn giấc ngủ khác như mất ngủ. Bao gồm các triệu chứng như mộng du, nghiến răng và hội chứng chân không yên.  

    Cũng như các loại bệnh động kinh khác, tiền sử có triệu chứng động kinh. Hoặc tốt hơn là lấy được nhân chứng là một yếu tố rất quan trọng trong chẩn đoán. Bác sĩ cũng có thể yêu cầu đo điện não đồ khi ngủ. Thường được thực hiện sau khi bị rối loạn giấc ngủ.  

    Nếu căn bệnh này không được chẩn đoán và điều trị. Những người mắc bệnh này có thể gặp phải những cơn buồn ngủ ban ngày lặp đi lặp lại. Điều này có thể ảnh hưởng đến sự tập trung, học tập và công việc. Cũng như hành vi và cảm xúc và có thể nhận thấy rõ ràng ở bên ngoài là chất lượng cuộc sống bị giảm sút.  

    Cơn buồn ngủ có thể xảy ra ở bất kỳ ai bị động kinh. Nhưng thường kết hợp với một số loại động kinh khác, chẳng hạn như:  

    + Chứng múa giật vị thành niên  

    + Động kinh cơn lớn  

    + Động kinh rolandic lành tính  

    + Hội chứng Landau-Kleffner  

    + Giấc mơ vùng trán Động kinh thùy

    VIII. Làm cách nào để kiểm soát động kinh khi ngủ?

    Điều trị các cơn động kinh liên quan đến giấc ngủ là một vấn đề quan trọng. Vì tình trạng này có thể làm gián đoạn giấc ngủ, ảnh hưởng đến chu kỳ giấc ngủ và gây rối loạn chu kỳ giấc ngủ. Đây là một trong những yếu tố có thể kích thích các cơn động kinh và tạo nên vòng xoáy bệnh lý. Điều trị chứng động kinh về đêm phần lớn tương tự như điều trị các loại động kinh khác;

    Một số chuyên gia tin rằng nên tăng liều thuốc chống động kinh ở những bệnh nhân này để kiểm soát triệu chứng tốt hơn.  

    Dưới đây là một số lời khuyên để có thói quen ngủ lành mạnh:  

    + Duy trì thói quen đi ngủ và thức dậy vào cùng một thời điểm mỗi ngày.  

    + Hãy tuân theo đồng hồ sinh học của cơ thể: Đừng bỏ qua mệt mỏi, hãy đi ngủ khi cơ thể cần ngủ để lấy lại năng lượng đã mất.

    + Đảm bảo phòng ngủ yên tĩnh: đủ tối để ngủ và đủ sáng khi thức dậy  

    + Không nên làm việc theo ca vì có thể ảnh hưởng tới chất lượng giấc ngủ và thời điểm đi ngủ  

    + Tránh dùng thuốc ngủ vì có thể làm nặng thêm các triệu chứng. Thay vào đó hãy sử dụng các phương pháp dỗ giấc ngủ tự nhiên.  

    + Tránh dùng các chất kích thích sau bữa ăn trưa vì chúng có thể ảnh hưởng tới chất lượng giấc ngủ  

    + Tập thể dục thường xuyên nhưng tránh tập trong vòng 4 tiếng trước khi ngủ  

    + Nên tham gia các hoạt động nhẹ nhàng vào buổi chiều hoặc sử dụng các biện pháp thư giãn để có một giấc ngủ sảng khoái.  

    Để đảm bảo an toàn cho bệnh nhân mắc bệnh động kinh khi ngủ, các biện pháp dưới đây nên được thực hiện: 

    + Chọn giường thấp, tránh ngủ ở giường tầng, giữ các đồ vật nội thất nặng ở xa giường ngủ. Để tránh chấn thương khi bị ngã từ giường xuống  

    + Cân nhắc sử dụng các tấm thảm có độ trơn trượt thấp (các tấm thảm dùng để tập yoga) ở gần giường. Nếu người bệnh có xu hướng té khỏi giường trong cơn động kinh.  

    + Sử dụng đèn treo tường thay vì đèn bàn  

    + Sử dụng các thiết bị báo động cơn động kinh để cảnh báo bệnh nhân và người nhà khi bệnh nhân có cơn động kinh khi ngủ  

    + Nên có một người thân biết cách sơ cứu khi bệnh nhân lên cơn động kinh và để sẵn số điện thoại cấp cứu. Khi cơn động kinh biểu hiện khác thường hay bệnh nhân gặp chấn thương trong quá trình co giật.

    Bệnh động kinh nói chung và bệnh động kinh khi ngủ nói riêng không thể chữa khỏi. Nhưng căn bệnh này sẽ không còn là nỗi ám ảnh khủng khiếp nếu có thể kiểm soát tốt các triệu chứng. Việc điều trị căn bệnh này đòi hỏi rất nhiều sự phối hợp giữa người bệnh và bác sĩ. Đặc biệt là phát hiện sớm để điều trị sớm, phòng ngừa những tình huống đáng tiếc có thể phát sinh.

    Phòng khám Đa khoa Ân Đức là phòng khám uy tín trên địa bàn Thành phố Đà Nẵng. Và trở thành điểm khám bệnh đáng tin cậy dành cho tất cả mọi người. Được phép thông tuyến thẻ bảo hiểm y tế từ các tuyến bệnh viện quận, huyện, trạm y tế. Phòng Khám Đa Khoa Ân Đức 1 cung cấp cơ sở điều trị y tế tiên tiến toàn diện và hiện đại nhất. Với đội ngũ y bác sĩ chuyên môn cao, bệnh nhân an tâm khi đến đây.

    Để đặt lịch khám tại đây, quý khách vui lòng bấm số HOTLINE: 0236 3789 517 hoặc đặt lịch trực tiếp qua:

    Đọc thêm:

    PHÒNG KHÁM ĐA KHOA ÂN ĐỨC 1

    Địa chỉ: 517 Tôn Đức Thắng, Hòa Khánh Nam, Liên Chiểu, Đà Nẵng

    Điện thoại: 0236 37 89 517

     Zalo: 0368.275.751

    Email: anduc1.pkdk@gmail.com

  • BỊ VIÊM HỌNG UỐNG THUỐC GÌ?

    Viêm họng là một căn bệnh rất phổ biến. Mặc dù hầu hết các trường hợp đều do vi rút gây ra. Nhưng đau họng cũng có thể do hút thuốc, dị ứng, các chất kích thích trong không khí như ô nhiễm. Điều hòa nhiệt độ hoặc la hét quá mức hoặc do vi khuẩn. Hãy cùng Phòng khám Đa khoa Ân Đức tìm hiểu về khi bị viêm họng uống thuốc gì để nhanh khỏi nhé!

    I. Bệnh viêm họng là gì?

    Viêm họng là tình trạng niêm mạc họng bị viêm, gây đau, khó chịu, khó nhai và nuốt. Hầu hết các trường hợp viêm họng đều do virus gây ra. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, căn bệnh này có thể do virus, dị ứng. Hoặc các yếu tố kích thích khác gây ra. Trong đó, bệnh viêm họng do vi khuẩn có mức độ nghiêm trọng nhất. Và dễ gây biến chứng nếu không được điều trị kịp thời.  

    Viêm họng thường phát triển theo hai giai đoạn chính: cấp tính và mãn tính. Trong hầu hết các trường hợp, bệnh sẽ cải thiện sau khoảng 7 đến 10 ngày dùng thuốc kết hợp nghỉ ngơi đầy đủ. Tuy nhiên, thực tế cho thấy có khoảng 20% ​​trường hợp dẫn đến viêm họng mãn tính. Ảnh hưởng đáng kể đến chức năng hô hấp và chất lượng cuộc sống.

    II. Bị viêm họng uống thuốc gì để khỏi nhanh chóng?

    Đau họng là một phản ứng của hệ thống miễn dịch đối với nhiễm trùng khiến niêm mạc cổ họng sưng lên và bị viêm. Triệu chứng này khiến cho việc sinh hoạt ăn uống của người bệnh gặp khó khăn và gây ra nhiều bất tiện khác. Vậy bị viêm họng uống thuốc gì để khỏi nhanh chóng? Các loại thuốc sau đây là gợi ý bạn có thể thử:

    1. Thuốc trị viêm họng không kê đơn

    Thuốc thuộc nhóm này bao gồm: aspirin, paracetamol, ibuprofen. Cần lưu ý không nên dùng aspirin cho trẻ dưới 18 tuổi. Vì có thể gây tác dụng phụ là hội chứng Reye. Mặc dù đây là những loại thuốc không kê đơn. Nhưng điều này không có nghĩa là nên sử dụng chúng một cách bừa bãi. Và phải tuân theo hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.

    Ngoài các loại thuốc trên, người bệnh còn có thể dùng các loại thuốc dưới dạng siro ho. Viên ngậm trị viêm họng hoặc thuốc xịt họng có chứa tinh dầu khuynh diệp hoặc bạc hà. Để giảm đau họng, giúp giảm đau họng đáng kể.

    2. Cách điều trị viêm họng do nhiễm khuẩn

    • Viêm họng do virus

    Viêm họng do virus thường kéo dài từ 5 đến 7 ngày và không cần điều trị y tế cụ thể để tự khỏi.

    Để giảm đau và hạ sốt, người bị viêm họng dùng acetaminophen hoặc các loại thuốc giảm đau nhẹ khác để giảm triệu chứng. Tuy nhiên, cần thận trọng khi sử dụng thuốc giảm đau không kê đơn, dù dành cho trẻ sơ sinh hay trẻ nhỏ. Chẳng hạn như acetaminophen hoặc ibuprofen, cho trẻ nhỏ. Hãy nhớ đừng bao giờ dùng aspirin cho trẻ em hoặc thanh thiếu niên. Vì nó có liên quan đến hội chứng Reye, một tình trạng hiếm gặp nhưng đe dọa tính mạng gây viêm gan và não.

    • Viêm họng do vi khuẩn

    Nếu bệnh viêm họng của bạn là do nhiễm trùng do vi khuẩn, bác sĩ sẽ kê đơn thuốc kháng sinh. Lúc này, người bệnh phải uống đủ liều kháng sinh theo quy định, ngay cả khi các triệu chứng đã biến mất.

    Việc không thực hiện toàn bộ chế độ dùng thuốc theo chỉ dẫn. Có thể khiến tình trạng nhiễm trùng trở nên trầm trọng hơn hoặc lan sang các bộ phận khác của cơ thể. Mặt khác, việc không uống đủ liều kháng sinh để điều trị viêm họng liên cầu khuẩn. Có thể làm tăng nguy cơ mắc bệnh thấp khớp hoặc nhiễm trùng thận nặng cho con bạn.

    3. Nhóm thuốc giúp giảm tiết acid từ dạ dày

    Đối với viêm họng hoặc đau họng do trào ngược dạ dày thực quản. Người bệnh có thể khắc phục tình trạng này bằng cách dùng các loại thuốc sau:  

    + Thuốc chẹn H2: Bao gồm cimetidine, famotidine và ranitidine. Nhóm thuốc này ức chế một phần quá trình sản xuất axit trong dịch dạ dày.

    + Thuốc kháng axit: Giúp trung hòa dịch vị có tính axit trong dạ dày.

    + Thuốc ức chế bơm proton: Chứa lansoprazole, omeprazole.

    4. Thuốc corticosteroid liều thấp

    Nếu bạn bị đau họng, bác sĩ đôi khi có thể kê cho bệnh nhân một loại thuốc có chứa corticosteroid liều thấp để điều trị chứng đau họng. Khi dùng thuốc, người bệnh phải tuân thủ nghiêm ngặt chỉ định điều trị của bác sĩ. Đồng thời, không nên tự ý tăng giảm liều lượng hoặc chuyển sang loại thuốc khác. Để tránh những tác dụng phụ không mong muốn do sử dụng thuốc không đúng cách.

    III. Biện pháp khắc phục chứng đau họng tại nhà

    Bất kể nguyên nhân khiến bạn bị đau họng là gì. Những biện pháp điều trị viêm họng tại nhà sau đây có thể giúp giảm bớt các triệu chứng khó chịu của đau họng và sưng tấy do:  

    + Nghỉ ngơi. Dành thời gian nghỉ ngơi, kết hợp với chế độ ăn uống lành mạnh. Giúp hệ miễn dịch chống lại nhiễm trùng. Đồng thời, bạn cũng nên cho giọng nói của mình được nghỉ ngơi.

    + Uống nhiều nước. Chất lỏng giúp giữ ẩm cho cổ họng và ngăn ngừa tình trạng mất nước.

    + Tránh chất caffeine và rượu vì chúng có thể làm tăng tình trạng mất nước.

    + Ăn những thức ăn và đồ uống vừa ý.

    + Uống nước ấm, trà đã khử caffein hoặc nước ấm với mật ong. Hoặc thậm chí các sản phẩm lạnh như đá có thể giúp giảm đau họng.

    + Súc miệng bằng nước muối. Súc miệng bằng nước muối pha với 1/4 đến 1/2 thìa cà phê muối ăn trong 120 đến 8 ounce nước ấm có thể giúp giảm đau họng.

    + Trẻ em từ 6 tuổi trở lên và người lớn có thể súc miệng dung dịch này rồi nhổ ra.

    + Làm ẩm không khí. Sử dụng máy tạo độ ẩm không khí lạnh để loại bỏ không khí khô có thể gây kích ứng thêm cho cơn đau họng. Vệ sinh máy tạo độ ẩm thường xuyên để tránh hình thành nấm mốc, vi khuẩn.

    + Một cách khác là ngồi trong bồn nước nóng trong vài phút.

    + Dùng viên ngậm để giảm viêm họng. Bài thuốc đơn giản này có thể làm giảm cơn đau họng nhưng không nên cho trẻ dưới 4 tuổi sử dụng. Do nguy cơ bị nghẹn do dị vật.

    IV. Đồ uống phù hợp cho người đau họng

    Sau khi tìm hiểu nên uống thuốc gì để nhanh khỏi bệnh viêm họng. Người bệnh cũng nên suy nghĩ xem nên uống gì khi bị viêm họng và uống những đồ uống nào tốt cho cổ họng. Những thức uống này rất an toàn, làm dịu cổ họng và giảm đau họng đáng kể.  

    • Nước ấm

    Viêm họng, đau họng khiến người bệnh khó ăn uống. Vì vậy, người bệnh sẽ cảm thấy khó chịu và không muốn nuốt bất cứ thứ gì, kể cả nước.  

    Tuy nhiên, bạn nên biết rằng cổ họng cần duy trì độ ẩm ổn định để phát huy khả năng giảm viêm và chữa lành tổn thương. Vì vậy, uống nước ấm giúp giảm cảm giác đau họng và làm lỏng chất nhầy trong cổ họng một cách hiệu quả.  

    • Trà gừng

    Gừng là thực phẩm tự nhiên có tác dụng chống viêm hiệu quả. Vì vậy, trà gừng không chỉ giúp làm ấm cơ thể mà còn có tác dụng giảm đau tự nhiên.  Các nhà nghiên cứu khoa học tin rằng chiết xuất rễ gừng có khả năng tiêu diệt một số loại vi khuẩn gây bệnh về đường hô hấp. Vì vậy nên rất hữu ích cho những người bị viêm họng do vi khuẩn gây ra.  

    Để pha trà gừng, bạn có thể cho vài lát gừng tươi vào cốc pha với nước sôi để uống. Bạn cũng có thể mua trà gừng đóng gói và uống với nước ấm để làm dịu cơn đau họng.

    • Mật ong

    Mật ong có đặc tính kháng khuẩn và có hiệu quả trong việc giảm viêm và đau do viêm họng. Người bệnh nên dùng mật ong khi bị ho, đau họng bằng cách pha 1 hoặc 2 thìa mật ong với trà hoặc nước ấm để giảm đau, giảm ho.  

    Điều quan trọng cần nhớ là không nên cho trẻ dưới một tuổi dùng mật ong.

    • Nước chanh

    Nước chanh không chỉ là thức uống giải khát thơm ngon mà còn là bài thuốc chữa viêm họng hiệu quả. Đặc biệt tốt cho các trường hợp viêm họng do cảm cúm, cảm lạnh. Nhờ chất chống oxy hóa và vitamin C có trong chanh giúp kích thích tiết nước bọt trong khoang miệng. Niêm mạc họng được giữ ở độ ẩm nhất định, nhờ đó làm giảm đáng kể các triệu chứng viêm họng được cải thiện. Để tăng hiệu quả và dễ uống hơn, bạn có thể thêm một chút mật ong vào nước cốt chanh khi sử dụng.

    • Trà thảo dược

    Uống một tách trà thảo dược nóng có thể giúp làm dịu cơn đau họng. Cụ thể hơn, một số loại trà có chứa hợp chất có thể giúp giảm đau. Theo một nghiên cứu, trà thảo dược với nồng độ an toàn của dâu tây, cam thảo, húng tây. Hoặc lá oregano có thể làm giảm sự khó chịu liên quan đến viêm họng liên cầu khuẩn.

    • Trà bạc hà

    Lá bạc hà có chứa các hợp chất có tác dụng chống viêm và gây tê nhẹ nên có thể làm dịu cơn đau họng một cách hiệu quả. Tương tự như cách pha trà gừng, để pha trà, người bệnh có thể dùng lá bạc hà tươi rửa sạch rồi đun sôi với nước lọc khoảng 3 đến 5 phút. Ngoài ra, bạn có thể mua trà bạc hà làm sẵn.

    • Trà hoa cúc tím  

    Chiết xuất hoa cúc dại thường được sử dụng như một phương thuốc thảo dược để điều trị cảm lạnh, viêm họng và cảm cúm. Một số nghiên cứu cho thấy nó cũng có thể giúp giảm nhiễm trùng đường hô hấp, giảm viêm và đau. Và có tác dụng kháng vi-rút.  

    Các nghiên cứu trong phòng thí nghiệm khác cho thấy nó có thể làm bất hoạt vi khuẩn gây viêm họng liên cầu khuẩn. Bệnh nhân có thể sử dụng loại thảo dược này dưới dạng trà để giảm đau họng.

    V. Những lưu ý khi bị viêm họng

    Mặc dù một số biện pháp khắc phục tại nhà được khuyến khích để giảm viêm họng. Nhưng có rất ít bằng chứng về hiệu quả của chúng. Tuy nhiên, nếu cần dùng kháng sinh để điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn. Đừng chỉ dựa vào chăm sóc hỗ trợ, Thay vào đó, cần tuân thủ phác đồ hàng ngày. Và điều chỉnh liều lượng để tình trạng nhiễm trùng được kiểm soát hiệu quả.  

    Ngoài ra, người ta còn thấy một số loại thảo dược có tác dụng làm giảm các triệu chứng khó chịu do viêm họng gây ra. Tuy nhiên, hãy tham khảo ý kiến ​​bác sĩ trước khi sử dụng các liệu pháp thảo dược. Vì chúng có thể tương tác với thuốc kê đơn và có thể không an toàn cho trẻ em, phụ nữ mang thai và cho con bú. Cũng như những người có vấn đề sức khỏe nhất định.

    Các sản phẩm hoặc chất chiết xuất từ ​​thảo dược có tác dụng chữa bệnh viêm họng.

    Đã được chứng minh thường được đóng gói dưới dạng trà, thuốc xịt hoặc viên ngậm. Và phổ biến bao gồm cây du trơn, rễ cam thảo và rễ cây cẩm quỳ. Ngoài ra, mật ong và dịch truyền còn chứa chất chống oxy hóa. Giúp tăng cường hệ thống miễn dịch của cơ thể.  

    Tóm lại, vì hầu hết các bệnh viêm họng đều có nguồn gốc từ virus. Nên các biện pháp trên đều có hiệu quả cải thiện triệu chứng. Tuy nhiên, tốt nhất bạn nên ngăn ngừa nhiễm trùng bằng cách rửa tay thường xuyên. Không dùng chung dụng cụ, ăn nhiều trái cây và rau quả, uống đủ nước, hạn chế uống rượu, không hút thuốc và không la hét ồn ào.

    Phòng khám Đa khoa Ân Đức là phòng khám uy tín trên địa bàn Thành phố Đà Nẵng. Và trở thành điểm khám bệnh đáng tin cậy dành cho tất cả mọi người. Được phép thông tuyến thẻ bảo hiểm y tế từ các tuyến bệnh viện quận, huyện, trạm y tế. Phòng Khám Đa Khoa Ân Đức 1 cung cấp cơ sở điều trị y tế tiên tiến toàn diện và hiện đại nhất. Với đội ngũ y bác sĩ chuyên môn cao, bệnh nhân an tâm khi đến đây.

    Để đặt lịch khám tại đây, quý khách vui lòng bấm số HOTLINE: 0236 3789 517 hoặc đặt lịch trực tiếp qua:

    Đọc thêm:

    PHÒNG KHÁM ĐA KHOA ÂN ĐỨC 1

    Địa chỉ: 517 Tôn Đức Thắng, Hòa Khánh Nam, Liên Chiểu, Đà Nẵng

    Điện thoại: 0236 37 89 517

     Zalo: 0368.275.751

    Email: anduc1.pkdk@gmail.com

  • BỆNH ĐỘNG KINH LÀ GÌ?

    Động kinh phát sinh do rối loạn hệ thần kinh trung ương. Dẫn đến rối loạn hành vi, cảm xúc, ý thức, … của người bệnh. Nếu phát hiện bệnh kịp thời và có phương pháp điều trị thích hợp. Thì người bệnh có thể khỏi bệnh và trở lại cuộc sống bình thường. Ngược lại, nếu người bệnh không được điều trị có thể gặp những hậu quả khó lường, thậm chí có thể mất mạng.

    I. Bệnh động kinh là gì?

    Động kinh là tên gọi chung cho các cơn động kinh ngắn và đột ngột, có tính chu kỳ, tái phát. Và xảy ra do sự phóng điện đột ngột và quá mức của các tế bào thần kinh. Dẫn đến rối loạn chức năng của hệ thần kinh trung ương (vận động, cảm giác, cảm giác, tự chủ, v.v.). . ).  

    Bệnh động kinh có nhiều biểu hiện khác nhau, có thể bao gồm co giật, mất ý thức (có thể trong một khoảng thời gian ngắn, dừng việc đang làm hoặc nhìn chằm chằm vào khoảng không). Cử động bất thường hoặc các triệu chứng cảm giác bất thường. Một số người bị động kinh hiếm khi bị co giật. Mất ý thức là triệu chứng thường gặp trong hoặc sau cơn động kinh.  

    Điều quan trọng là phải hiểu rằng bệnh động kinh không phải là bệnh tâm thần. Và không phải là dấu hiệu của chứng mất trí nhớ. Giữa các cơn co giật, điều đó là hoàn toàn bình thường đối với những người bị động kinh. Tuy nhiên, đây là một tình trạng mãn tính và cần được chăm sóc y tế thường xuyên.

    II. Nguyên nhân gây ra bệnh động kinh

    • Yếu tố di truyền:

    Các nhà khoa học nói rằng một số loại bệnh động kinh có liên quan đến một số gen nhất định. Tuy nhiên, những gen này đơn giản là yếu tố khiến bệnh nhân nhạy cảm hơn với các yếu tố môi trường có thể gây ra cơn động kinh. Nói cách khác, gen chỉ là yếu tố ảnh hưởng chứ không phải là yếu tố quyết định chắc chắn gây bệnh.

    • Chấn thương sọ não:

    Tai nạn nghiêm trọng dẫn đến chấn thương mọi vùng là một trong những nguyên nhân gây ra bệnh động kinh.  

    • Các bệnh gây tổn thương não:

    Một số trường hợp xảy ra u não hoặc đột quỵ, nguy cơ mắc bệnh động kinh là rất cao. Tổn thương não dẫn đến rối loạn hệ thần kinh trung ương. Dẫn đến nhiều thay đổi trong hoạt động của não và làm tăng nguy cơ mắc bệnh động kinh.  

    Một số bệnh như viêm màng não, viêm não, cấu trúc bất thường trong não không rõ nguyên nhân…. Cũng được coi là nguyên nhân gây bệnh.

    • Chấn thương trước khi sinh:

    Nếu người mẹ bị nhiễm trùng hoặc suy dinh dưỡng ở trẻ sơ sinh. Thì sẽ có nguy cơ bị tổn thương não khi sinh, có thể dẫn đến động kinh.  

    Ở trẻ nhỏ, ngay cả sốt cao và co giật kéo dài cũng dễ dẫn đến động kinh. Ngoài ra, thói quen sử dụng các thuốc chống trầm cảm và chất kích thích. Như rượu, thuốc lá, ma túy cũng là một trong những nguyên nhân có thể gây ra bệnh động kinh.

    III. Triệu chứng của bệnh động kinh là gì?

    Có nhiều người không biết rõ triệu chứng của bệnh động kinh nên hay nhầm lẫn và nhầm lẫn với căn bệnh này. Theo Liên đoàn quốc tế chống động kinh ILAE, bệnh động kinh có thể chia thành hai loại. Và triệu chứng của bệnh cũng khác nhau ở hai loại này:  

    1. Bệnh động kinh cục bộ:

    Các cơn động kinh chỉ xảy ra ở một số vùng nhất định của não:  

    + Động kinh cục bộ đơn giản: Cơn động kinh chỉ xảy ra ở một số bộ phận nhất định của cơ thể và kèm theo ảo giác về âm thanh, hình ảnh, mùi vị, v.v. Chúng kéo dài khoảng 90 giây nhưng không khiến bệnh nhân bất tỉnh.  

    + Động kinh cục bộ phức tạp: Các cơn động kinh chỉ xảy ra ở quy mô lớn hơn các cơn động kinh cục bộ đơn giản. Ví dụ toàn bộ chi hoặc một nửa cơ thể và kéo dài không quá 2 phút. Khoảng 80% loại động kinh này xuất phát từ vùng não gần tai, thùy thái dương. Khiến người bệnh mất ý thức, nói nhảm, khó kiểm soát hành vi, có những cảm xúc khó lường, …

    2. Động kinh toàn thể

    Cơn động kinh toàn thể xảy ra khi có quá nhiều sự phóng điện trong não ảnh hưởng đến toàn bộ não. Hai loại động kinh toàn thể phổ biến nhất là động kinh vắng ý thức và động kinh co cứng – co giật toàn thể.  

    + Động kinh tăng trương lực và co giật toàn thể: Là một dạng động kinh thường gặp ở người lớn với những biểu hiện khá rõ rệt được đánh giá là dễ nhận biết nhất. Người bệnh có thể mất ý thức, mất thăng bằng dần dần và ngã. Có thể kèm theo khóc, la hét nhưng không phải do đau đớn. Lúc này, bệnh nhân còn lên cơn co giật thực sự và không thể cử động tay chân do cơ bị run. Động kinh có thể xảy ra trong vòng vài phút hoặc lâu hơn. Bệnh nhân có thể bị tiểu không tự chủ và sùi bọt mép.

    + Động kinh vắng ý thức:

    Dạng động kinh này thường gặp ở trẻ em và hiếm gặp ở người lớn. Biểu hiện đặc trưng nhất của loại động kinh này là mất ý thức khoảng 5 đến 15 giây. Nhìn chằm chằm, có khi trợn mắt, trẻ chợt đánh rơi đồ vật khi đang cầm… Do những triệu chứng này mà nhiều trẻ mắc chứng động kinh. Bệnh động kinh thường khiến bạn không thể tập trung vào việc học. Dẫn đến kết quả học tập sa sút nghiêm trọng.

    + Hội chứng West: Là một dạng động kinh toàn thể thường xảy ra ở trẻ từ 3 đến 8 tháng tuổi. Sau đó dừng lại và tiến triển thành dạng động kinh khác khi trẻ được 4 tuổi. Bệnh còn được gọi là chứng chuột rút ở trẻ sơ sinh. Các nguyên nhân phổ biến bao gồm các vấn đề về di truyền, rối loạn chuyển hóa. Ngạt khi sinh và nhiễm trùng não dẫn đến những bất thường trong cấu trúc và chức năng của não.

    Dạng động kinh đặc biệt này gây ra sự chậm phát triển về thể chất và tinh thần ở trẻ em. Ảnh hưởng đến việc học tập sau này và có thể dẫn đến chứng tự kỷ. Các triệu chứng của bệnh bao gồm đầu trẻ gật mạnh trong vài giây. Toàn bộ cơ thể trẻ nghiêng về phía trước, tay chân trẻ hướng về phía trước. Mỗi cơn co giật có thể chỉ kéo dài 2 giây, sau đó dừng lại và tiếp tục là một chuỗi co giật liên tục.

    IV. Bệnh động kinh có nguy hiểm không?

    Bệnh động kinh có thể chữa khỏi nhưng nếu không được điều trị. Các biến chứng của bệnh sẽ vô cùng nguy hiểm, thậm chí đe dọa tính mạng người bệnh. 

    + Đối với trẻ sơ sinh bị động kinh: Trẻ có nguy cơ bị ngạt chu sinh, nhiễm trùng hệ thần kinh, dị tật bẩm sinh, xuất huyết não, hạ canxi máu, hạ đường huyết và rối loạn chuyển hóa.  

    + Đối với trẻ nhỏ bị động kinh: Trẻ có thể bị di chứng tổn thương não.  

    + Thanh thiếu niên mắc bệnh động kinh, đặc biệt là động kinh vắng ý thức: Có nguy cơ đuối nước khi bơi hoặc té ngã khi leo núi. Và kết quả học tập bị suy giảm nghiêm trọng do khả năng tập trung kém.  

    + Đối với người lớn:

    Sẽ cực kỳ nguy hiểm nếu người bệnh bị co giật khi đang lái xe hoặc vận hành máy móc trên cao. Những tình huống như vậy có thể gây nguy hiểm đến tính mạng của bệnh nhân.

    Đặc biệt đối với phụ nữ và người già, động kinh là một căn bệnh đáng sợ. Nó ảnh hưởng nặng nề đến cuộc sống hàng ngày, công việc và thậm chí cả việc làm mẹ.  Bệnh động kinh không chỉ ảnh hưởng đến sức khỏe người bệnh. Mà còn gây gánh nặng tâm lý rất lớn cho người bệnh, đối với nhiều bệnh nhân động kinh. Chính thái độ tiêu cực của cộng đồng đã khiến họ cảm thấy tội lỗi, bất an và khó hòa nhập cuộc sống.

    V. Tác động của bệnh động kinh trên cơ thể

    Có rất nhiều loại động kinh khác nhau. Một số cơn động kinh là vô hại, nhưng một số khác có thể đe dọa tính mạng. Bệnh động kinh làm thay đổi hoạt động của não và ảnh hưởng của nó có thể gây ra các biến chứng ảnh hưởng đến tất cả các bộ phận của cơ thể.  

    • Tác động của bệnh động kinh đến Hệ thống tim mạch

    Động kinh có thể khiến tim đập bất thường, quá chậm, quá nhanh hoặc không đều. Nhịp tim không đều có thể rất nghiêm trọng và đe dọa tính mạng. Các chuyên gia y tế cho rằng một số trường hợp đột tử bất ngờ trong bệnh động kinh (SUDEP) là do rối loạn nhịp tim.

    • Hệ thống sinh sản

    Mặc dù hầu hết những người mắc bệnh động kinh đều có thể có con. Nhưng tình trạng này gây ra sự thay đổi nội tiết tố. Có thể ảnh hưởng đến khả năng có con ở cả nam và nữ.  

    Rong kinh và bệnh buồng trứng đa nang phổ biến hơn ở phụ nữ bị động kinh. Bản thân bệnh động kinh và các loại thuốc điều trị bệnh này cũng có thể làm giảm ham muốn tình dục của phụ nữ.  

    Ở nam giới, bệnh động kinh còn làm giảm ham muốn tình dục. Và trong một nghiên cứu liên quan, khoảng 40% nam giới mắc bệnh động kinh có nồng độ hormone testosterone thấp. Ảnh hưởng đến số lượng tinh trùng.  

    Phụ nữ bị động kinh khi mang thai có nguy cơ bị động kinh cao hơn. Và co giật làm tăng nguy cơ té ngã, sảy thai và sinh non. Dùng thuốc điều trị động kinh khi mang thai cũng là một yếu tố nguy cơ làm tăng nguy cơ dị tật bẩm sinh ở trẻ.

    • Hệ hô hấp

    Động kinh có thể ảnh hưởng đến nhịp tim và nhịp thở. Các cơn động kinh gây nghẹt thở rất hiếm gặp nhưng thường gây khó thở và ho nhiều hơn. Hệ thống hô hấp có thể bị gián đoạn, dẫn đến nồng độ oxy thấp bất thường. Và có khả năng dẫn đến tử vong đột ngột do bệnh động kinh (SUDEP).  

    • Hệ thần kinh

    Bệnh động kinh có thể ảnh hưởng đến chức năng của hệ thần kinh tự trị. Hệ thống kiểm soát các hoạt động vô thức và các chức năng của cơ thể như nhịp tim, tiêu hóa và hô hấp. Gây triệu chứng:  

    – Tim đập nhanh  

    – Nhịp tim chậm, nhanh hoặc không đều  

    – Ngừng thở  

    – Đổ mồ hôi  

    – Bất tỉnh

    • Hệ thống cơ

    Hệ thống thần kinh điều khiển hoạt động của cơ để giúp bạn di chuyển, đi, nhảy và cầm nắm đồ vật. Trong cơn động kinh, các cơ có thể co thắt và mất trương lực. Gây lỏng lẻo cơ hoặc co giật gây ra co giật và co thắt cơ không tự chủ.  

    • Hệ xương

    Bản thân bệnh động kinh không ảnh hưởng đến xương. Nhưng các loại thuốc dùng để điều trị bệnh có thể gây mất xương và cuối cùng là gãy xương do loãng xương. Đặc biệt nếu có nguy cơ té ngã khi lên cơn động kinh.

    • Hệ tiêu hóa

    Động kinh có thể ảnh hưởng đến hệ tiêu hóa và gây ra các triệu chứng sau:  

    – Đau bụng  

    – Buồn nôn, nôn  

    – Khó tiêu

    VI. Cách điều trị bệnh động kinh

    1. Điều trị động kinh

    Bệnh động kinh thường được điều trị bằng thuốc chống động kinh và điều trị nguyên nhân gây động kinh. Loại thuốc phụ thuộc vào loại động kinh, tần suất, độ tuổi và sức khỏe nói chung.  

    Bạn không nên tự ý thay đổi liều lượng hoặc ngừng dùng thuốc mà không hỏi ý kiến ​​bác sĩ. Nếu bạn gặp tác dụng phụ nghiêm trọng, hãy gọi cho bác sĩ hoặc đặt lịch hẹn tái khám.  

    Nếu chứng động kinh của bạn không cải thiện. Hoặc chỉ cải thiện đôi chút khi dùng thuốc chống động kinh, bạn có thể cân nhắc phẫu thuật.

    2. Phải làm gì nếu có người lên cơn động kinh?

    Nếu có người thân của bạn lên cơn động kinh, hãy làm theo những hướng dẫn sau:  

    – Giữ bình tĩnh.  

    – Không di chuyển bệnh nhân đi nơi khác.

    – Đảm bảo vị trí người đó ngã hoặc đi được an toàn. Và loại bỏ các vật xung quanh có thể gây thương tích.  

    – Không cố gắng cố định tứ chi nếu bệnh nhân cử động, co giật hoặc run rẩy.  

    – Đừng cố đánh thức bệnh nhân bằng cách la hét hoặc lắc lư.  

    – Nhẹ nhàng xoay người bệnh sang một bên để tránh bị sặc nước hoặc nôn mửa.  

    – Cúi đầu và nới lỏng quần áo quanh cổ.

    – Không cạy hoặc nhét bất cứ thứ gì vào miệng bệnh nhân.  

    – Hầu hết các cơn động kinh không nguy hiểm đến tính mạng.

    Tuy nhiên, nếu bệnh nhân lên cơn kéo dài hơn 5 phút. Hãy gọi bác sĩ hoặc xe cấp cứu. Ngoài ra, nếu bệnh nhân chưa bao giờ bị động kinh hoặc không chắc cơn động kinh có phải do động kinh hay không. Hãy gọi cấp cứu vì cơn động kinh có thể do nguyên nhân khác. Đặc biệt nếu bệnh nhân đang mang thai hoặc mắc bệnh tiểu đường.

    – Khi cơn động kinh kết thúc, người bị động kinh có thể cảm thấy chóng mặt, mệt mỏi, đau đầu hoặc cảm thấy bối rối, xấu hổ. Hãy để người bệnh nghỉ ngơi. Nếu cần thiết, hãy giúp liên hệ với gia đình người bệnh để đưa họ về nhà an toàn.

    Để đặt lịch khám tại đây, quý khách vui lòng bấm số HOTLINE: 0236 3789 517 hoặc đặt lịch trực tiếp qua:

    Đọc thêm về:

    PHÒNG KHÁM ĐA KHOA ÂN ĐỨC 1

    Địa chỉ: 517 Tôn Đức Thắng, Hòa Khánh Nam, Liên Chiểu, Đà Nẵng

    Điện thoại: 0236 37 89 517

     Zalo: 0368.275.751

    Email: anduc1.pkdk@gmail.com

  • Giảm 20% phí khám bệnh cho các bệnh nhân tải và đặt lịch qua ứng dụng Medda.

    Ngày 25/12/2023 Phòng khám Ân Đức 1 phối hợp với công ty cổ phần công nghệ Medda triển khai ứng dụng đặt lịch khám qua app Medda

    🌟 GIẢM NGAY 20% phí khám bệnh khi đặt lịch khám qua App Medda từ ngày 25/12-31/12/2023 tại Phòng Khám Đa Khoa Ân Đức 1- Đà Nẵng.
    📱Với Medda bạn có thể:
    📅 Đặt Lịch Khám Không Chờ Đợi: Tiết kiệm thời gian, không cần đợi lâu khi đặt lịch qua ứng dụng Medda.
    📋 Cập Nhật Hồ Sơ Bệnh Án Dễ Dàng: Quản lý thông tin sức khỏe cá nhân mọi lúc, mọi nơi, không lo thất lạc giấy tờ.
    🔬 Nhận Kết Quả Xét Nghiệm Nhanh Chóng: Thông tin xét nghiệm sẽ được cập nhật ngay trên ứng dụng, giúp bạn kiểm soát tình trạng sức khỏe hiệu quả.
    📞 Liên Hệ và Tư Vấn Trực Tiếp với Bác Sĩ: Với Medda bạn bất cứ khi nào bạn có lo lắng đều có thể kết nối trực tiếp để được tư vấn với đội ngũ y bác sĩ qua ứng dụng, nhanh chóng và thuận tiện.
    👨‍⚕️ Những lý do nên chọn Phòng Khám Đa Khoa Ân Đức 1:
    ✅ Kinh Nghiệm Lâu Năm: Với tiếng tăm lâu đời tại Đà Nẵng, Phòng Khám Ân Đức 1 tự hào có đội ngũ y bác sỹ giàu kinh nghiệm, đảm bảo chất lượng điều trị hàng đầu.
    ✅ Chuyên Khoa Đa Dạng: Với các khoa chuyên sâu như Nội, Nội Tiêu Hóa, Phụ Sản, Nhi, Tâm Thần Kinh, Ngoại, Tai Mũi Họng, Răng Hàm Mặt, Mắt, Da Liễu,… chúng tôi cam kết đáp ứng mọi nhu cầu khám bệnh của bạn.
    ✅ Tiện Lợi và Hợp Lý: Với mức chi phí hợp lý, Phòng Khám Ân Đức 1 đã trở thành điểm đến đáng tin cậy cho hơn 50.000 bệnh nhân mỗi năm.
    📍 Địa Chỉ Phòng Khám: 517 Tôn Đức Thắng, Quận Liên Chiểu, Thành Phố Đà Nẵng
    💥 Hãy tận hưởng ƯU ĐÃI ĐẶC BIỆT và trải nghiệm dịch vụ chăm sóc sức khỏe tại Ân Đức 1!
    📢 Đừng để lỡ cơ hội, hãy đặt lịch ngay hôm nay qua App Medda để nhận ƯU ĐÃI ĐỘC QUYỀN từ Phòng Khám Ân Đức 1. Sức khỏe của bạn là ưu tiên hàng đầu của chúng tôi!
    📲 Tải ngay App Medda và bắt đầu hành trình chăm sóc sức khỏe của bạn ngay hôm nay!
    —————————
    ⚕️Medda- Sức khỏe trong tầm tay⚕️
    Tải app Medda miễn phí:
    📲 Android:
    📲 iOS:
    📞Hotline: 0853 999 115
  • BỆNH CƠ XƯƠNG KHỚP

    Trong các rối loạn cơ xương khớp, các triệu chứng như đau, sưng khớp, hạn chế vận động, yếu và đau cơ, biến dạng xương, v.v. xảy ra. Bệnh nhân ban đầu thường phản ứng với các triệu chứng nhẹ và chỉ đến bệnh viện khi cơn đau trở nên trầm trọng hơn. Hơn nữa, sự khoan dung. Nếu tổn thương hệ cơ xương không được điều trị kịp thời có thể gây ra nhiều hậu quả nguy hiểm.

    Tìm hiểu thêm về:

    I. Bệnh cơ xương khớp là gì?

    Rối loạn cơ xương là tình trạng làm suy yếu chức năng của cơ, xương, khớp, dây chằng và dây thần kinh. Bệnh nhân bị đau đớn, hạn chế vận động, gặp vấn đề trong các hoạt động hàng ngày và giảm chất lượng cuộc sống. Các bệnh về cơ xương khớp rất đa dạng và bao gồm 200 loại bệnh, được chia thành hai nhóm chính:

    + Bệnh do chấn thương như tai nạn giao thông, tai nạn lao động, tai nạn sinh hoạt, chấn thương thể thao, v.v.

    + Bệnh không do chấn thương: bao gồm các bệnh như bệnh tự miễn hệ thống (viêm khớp dạng thấp. Viêm khớp cột sống, lupus ban đỏ hệ thống, viêm cơ tự miễn, xơ cứng bì), viêm khớp tinh thể (gout), các loại viêm xương khớp, viêm gân, u xương…

    II. Nguyên nhân của các bệnh cơ xương khớp

    Gen là nguyên nhân chính gây ra nhiều loại bệnh, trong đó có viêm xương khớp.  

    – Ở người lớn tuổi, sụn trở nên giòn, dễ gãy khiến các khớp mất đi khả năng đệm. Vì vậy, người lớn tuổi có nguy cơ cao mắc các bệnh về xương khớp.  

    – Người béo phì có nguy cơ cao mắc bệnh viêm khớp. Do thừa cân gây áp lực lên các khớp như đầu gối, hông, cột sống và mắt cá chân.  

    – Một số dạng viêm xương khớp là do nhiễm vi trùng và vi khuẩn từ các bộ phận khác của cơ thể có thể gây bệnh.

    – Cuộc sống bận rộn, căng thẳng dẫn đến mất cân bằng nội tiết tố trong cơ thể. Dẫn đến suy giảm khả năng miễn dịch với vi khuẩn có hại và tăng nguy cơ mắc các bệnh về xương khớp.   

    – Dị ứng thực phẩm.  

    – Nghề nghiệp.    

    – Tập thể dục quá sức.

    III. Triệu chứng thường gặp của các bệnh cơ xương khớp

    Các triệu chứng thường rất rõ ràng và điển hình khi bạn thức dậy vào buổi sáng. Người bệnh cảm thấy đau nhức xương khớp hàng giờ đồng hồ và cần được massage khoảng 15-20 phút để cử động dễ dàng hơn.

    + Bệnh nhân cũng có thể bị đau đột ngột vào bất kỳ thời điểm nào trong ngày.

    + Đau âm ỉ hoặc dữ dội ở vùng viêm hoặc cảm giác đau khó chịu, có khi đau như bị điện giật. Cơn đau ban đầu ngắn và sau đó kéo dài từ 1 đến vài giờ.

    + Sưng, đỏ và đau ở các khớp bị mòn và khô.

    + Động thái sẽ đau đớn và đau đớn.

    + Tê chân tay, mất tính linh hoạt và khéo léo.

    + Cơ thể mệt mỏi, cảm thấy không khỏe và có thể sốt nhẹ.

    + Người bệnh chán ăn, sụt cân, khó tiêu.

    + Thoái hóa cột sống dẫn đến rối loạn tuần hoàn, rối loạn tuần hoàn não và thiếu máu não.

    IV. Điều trị các bệnh cơ xương khớp

    • Ăn kiêng, nghỉ ngơi:

    Người bị viêm xương khớp cần tiêu thụ nhiều calo, vitamin và hạn chế thực phẩm nhiều đường, chất béo. Bạn nên ăn nhiều rau, trái cây và các thực phẩm chứa nhiều chất xơ, vitamin và khoáng chất để tăng sức đề kháng cho cơ thể.

    • Sử dụng thuốc giảm đau

    Các loại thuốc có thể sử dụng bao gồm thuốc giảm đau không steroid và thuốc chống viêm như diclofenac, ibuprofen, acetaminophen và aspirin. Sau khi bệnh tiến triển nặng, bác sĩ phải dùng đến thuốc theo toa. Tuy nhiên, những loại thuốc này có tác dụng phụ về sau. Khi dùng thuốc, bạn nên nhận được hướng dẫn cụ thể từ bác sĩ.  

    • Vật lý trị liệu (xoa bóp, chườm nóng, bấm huyệt)

    Trường hợp nặng hơn cần áp dụng các biện pháp mạnh hơn như châm cứu. Hoặc dùng thuốc ức chế dẫn truyền thần kinh.  

    • Vận động, tập thể dục

    Người bệnh nên lựa chọn các hình thức vận động nhẹ nhàng như bơi lội, thể dục nhịp điệu, đạp xe. Hoặc đi bộ đơn giản để cải thiện tình trạng, giúp cơ khớp dẻo dai, bền bỉ.

    • Phẫu thuật

    Nếu dùng thuốc không thể ngăn ngừa được bệnh, bác sĩ có thể chỉ định phẫu thuật thay khớp hoặc chỉnh sửa. Phẫu thuật có thể làm giảm đau và biến dạng do các bệnh về xương và khớp gây ra.

    V. Ăn gì tốt cho các bệnh cơ xương khớp?

    + Trứng: Trứng không chỉ giàu vitamin và khoáng chất mà còn chứa các axit amin thiết yếu giúp xương chắc khỏe. Đặc biệt lòng đỏ trứng chứa một lượng canxi đáng kể. Xương chắc khỏe vì chúng chứa nhiều canxi và vitamin D.

    + Sữa đậu nành: Đậu nành còn chứa nhiều canxi và cơ thể bạn có thể hấp thụ dễ dàng hơn nhờ hàm lượng phytoestrogen. trong đậu nành.

    + Hành tây: Hàm lượng canxi và chất chống oxy hóa cao trong hành tây. Còn giúp ngăn ngừa đáng kể tình trạng loãng xương và nguy cơ loãng xương.

    + Sữa chua: Sữa chua cung cấp một lượng đáng kể vitamin D và canxi. Một khẩu phần sữa chua ít béo có thể cung cấp tới 30 mg.

    Trên đây là những thông tin về bệnh cơ xương khớp mà chúng tôi thu thập được. Hy vọng những thông tin này sẽ hữu ích đến bạn đọc. Nếu bạn gặp phải tình trạng trên, hãy đến thăm khám bác sĩ ngay để được tư vấn và điều trị.

    Phòng khám Đa khoa Ân Đức là phòng khám uy tín trên địa bàn Thành phố Đà Nẵng. Và trở thành điểm khám bệnh đáng tin cậy dành cho tất cả mọi người. Được phép thông tuyến thẻ bảo hiểm y tế từ các tuyến bệnh viện quận, huyện, trạm y tế. Phòng Khám Đa Khoa Ân Đức 1 cung cấp cơ sở điều trị y tế tiên tiến toàn diện và hiện đại nhất. Với đội ngũ y bác sĩ chuyên môn cao, bệnh nhân an tâm khi đến đây.

    Để đặt lịch khám tại đây, quý khách vui lòng bấm số HOTLINE: 0236 3789 517 hoặc đặt lịch trực tiếp qua:

    PHÒNG KHÁM ĐA KHOA ÂN ĐỨC 1

    Địa chỉ: 517 Tôn Đức Thắng, Hòa Khánh Nam, Liên Chiểu, Đà Nẵng

    Điện thoại: 0236 37 89 517

     Zalo: 0368.275.751

    Email: anduc1.pkdk@gmail.com

  • CÁCH TRỊ VIÊM KẾT MẠC TẠI NHÀ

    Viêm kết mạc thường tự khỏi sau vài tuần mà không cần điều trị. Tuy nhiên, bạn có thể áp dụng cách trị viêm kết mạc tại nhà để giảm bớt các triệu chứng khó chịu, thúc đẩy quá trình lành vết thương nhanh chóng và ngăn ngừa tái phát. Hãy cùng Phòng khám Đông y Đà Nẵng Vạn Minh Đường tìm hiểu về cách trị viêm kết mạc tại nhà hiệu quả qua bài viết sau.

    I. Viêm kết mạc là gì?

    Viêm kết mạc thường được gọi là đau mắt đỏ. Bệnh có đặc điểm là tình trạng viêm màng trong suốt trên bề mặt mắt, kết mạc mí mắt, gây ngứa, khó chịu và tiết dịch.

    Nguyên nhân là do nhiễm trùng mắt. Các mầm bệnh như vi khuẩn, virus có hại khiến mạch máu bị viêm, sưng tấy và chảy máu. Ngoài ra, bệnh nhân còn có các triệu chứng khác như chảy nước mắt, nước mắt đặc. Có mủ trắng, vàng hoặc xanh ở mắt, sưng tấy, đau mắt. Cảm thấy khó chịu khi tiếp xúc với ánh sáng mạnh, sốt nhẹ, đau đầu, suy nhược cơ thể, mệt mỏi.

    Viêm kết mạc thường tự khỏi trong vòng 7 đến 10 ngày. Nhưng có thể trở nên nghiêm trọng do điều trị không đúng cách. Lúc này, người bệnh nên đến các cơ sở khám chuyên khoa càng sớm càng tốt để được chẩn đoán và điều trị kịp thời.

    II. Nguyên nhân gây viêm kết mạc

    Kết mạc của mắt bao gồm kết mạc nhãn cầu (một màng mỏng trong suốt trên bề mặt màu trắng). Và kết mạc mí mắt (màng nhầy lót bên trong mí mắt trên và dưới). Khi lớp màng nhầy này bị viêm do tác nhân gây bệnh gọi là viêm kết mạc.  

    Nguyên nhân gây viêm kết mạc bao gồm:  

    + Virus: Nguyên nhân phổ biến nhất, khoảng 80% trong số đó là adenovirus. Bệnh dễ lây truyền qua tiếp xúc trực tiếp với nước mắt của người bệnh.

    + Do vi khuẩn: Bao gồm các vi khuẩn như tụ cầu, hemophilus cúm…

    Bệnh lây truyền qua tiếp xúc với dịch tiết hoặc chạm vào mắt có dịch tiết. Nếu không được điều trị, thiệt hại nghiêm trọng có thể xảy ra.

    + Do tác nhân gây dị ứng (bụi, lông động vật, phân hoa, thuốc, …): Xảy ra ở người bị dị ứng, bệnh thường tái phát và có thể xảy ra theo mùa. Bệnh không lây nhiễm và nếu muốn điều trị dứt điểm, bạn cần tìm ra nguyên nhân gây dị ứng.

    III. Cách trị viêm kết mạc tại nhà hiệu quả

    Nếu các triệu chứng không quá nghiêm trọng, cách trị viêm kết mạc tại nhà sau đây. Sẽ giúp giảm đau, khó chịu và thúc đẩy quá trình hồi phục nhanh hơn. 

    1. Điều trị viêm kết mạc ngay lập tức

    Giảm ngay tình trạng đau mắt và đỏ mắt do viêm kết mạc bằng một trong các cách sau:

    • Vệ sinh mí mắt

    Khi bạn tiếp xúc với chất gây dị ứng, cơ thể sẽ giải phóng một chất hóa học gọi là histamin. Gây ra đỏ mắt, chảy nước và ngứa. Đối với viêm kết mạc dị ứng do chất kích thích nhẹ. Rửa mắt bằng nước lạnh hoặc ấm trong ít nhất 5 phút có thể giúp giảm bớt sự khó chịu.

    Ngoài ra, ngay cả khi bạn bị viêm kết mạc do virus hoặc vi khuẩn. Bạn cũng nên rửa mắt hai lần một ngày để tránh nhiễm trùng lây từ mắt này sang mắt kia. Bạn có thể đun sôi nước và để nguội. Tiếp theo, bạn dùng bông sạch thấm nước ấm rồi lau nhẹ lên lông mi. Xin lưu ý rằng bạn phải sử dụng loại bông khác nhau cho mỗi mắt.  Cách điều trị viêm kết mạc tại nhà này rất đơn giản nhưng có thể giúp giảm nhanh các triệu chứng viêm kết mạc.

    • Chườm lạnh lên mắt  

    Đây là phương pháp được nhiều bệnh nhân áp dụng để giảm đau mắt ngay lập tức. Tất cả những gì bệnh nhân cần làm là ngâm một chiếc khăn sạch vào nước lạnh, vắt kiệt rồi để trên vùng mắt khoảng 10 phút. Cẩn thận không sử dụng nước hoặc đá quá lạnh vì điều này có thể gây tổn thương mắt nghiêm trọng hơn.  

    Hơi ấm của khăn lạnh có thể giúp giảm viêm, sưng, đỏ và đau mắt. Phương pháp điều trị này cũng có hiệu quả đối với viêm kết mạc dị ứng.

    • Cách trị viêm giác mạc bằng sử dụng thuốc nhỏ mắt  

    Bạn có thể dùng thuốc nhỏ mắt có chứa 0,9% natri clorid, nước mắt nhân tạo. Hoặc các loại thuốc nhỏ mắt có tác dụng làm sạch khác. Thuốc nhỏ mắt giúp tăng độ ẩm cho mắt và làm sạch mắt, giảm tình trạng khô, đỏ do viêm kết mạc. Nên nhỏ đều vào cả hai mắt, nhỏ 2 giọt vào mỗi mắt vài lần trong ngày.  

    Tuy nhiên, hãy lưu ý không sử dụng thuốc nhỏ mắt kháng sinh. Hoặc thuốc nhỏ mắt để điều trị một cách tùy tiện và không có chỉ định của bác sĩ. Trong nhiều trường hợp viêm kết mạc do virus. Thuốc có thể không hiệu quả và gây ra nhiều biến chứng nghiêm trọng hơn.  

    Hầu hết các loại thuốc nhỏ mắt nên được bảo quản ở nhiệt độ thấp và sử dụng trong một khoảng thời gian. Vì vậy, bạn có thể bảo quản thuốc trong tủ lạnh trước khi sử dụng; Cẩn thận không chia sẻ nó với người khác để tránh lây nhiễm.

    • Ngừng đeo kính áp tròng

    Nếu bạn đeo kính áp tròng thường xuyên, bạn có thể phải ngừng đeo chúng cho đến khi mắt bạn cảm thấy tốt hơn. Bác sĩ có thể sẽ khuyên bạn nên vứt bỏ kính áp tròng nếu bạn đeo kính áp tròng dùng một lần. Ngoài ra, với kính áp tròng tái sử dụng, cần khử trùng kính áp tròng. Và hộp đựng trước khi tái sử dụng để tránh tái nhiễm.

    • Ngừng trang điểm

    Ở một số người, trang điểm mắt có thể là nguồn lây nhiễm và tái nhiễm trùng, dẫn đến viêm kết mạc. Vì vậy, bạn nên tránh trang điểm mắt cho đến khi bình phục. Bạn nên đợi ít nhất hai tuần trước khi trang điểm mắt lại. Tuy nhiên, nếu mắt bạn vẫn bị kích ứng, khó chịu hoặc đỏ, bạn có thể phải đợi lâu hơn. Đồng thời, tẩy đi một số đồ trang điểm đã qua sử dụng nếu bạn bị bệnh hoặc đã hết hạn sử dụng.   

    • Cách điều trị viêm kết mạc tại nhà bằng nước mắt nhân tạo

    Nước mắt nhân tạo có thể dùng để làm giảm các triệu chứng của viêm kết mạc do vi khuẩn hoặc virus. Nếu nguyên nhân là do vi khuẩn, thuốc nhỏ mắt kháng sinh có thể có hiệu quả. Tuy nhiên, viêm kết mạc thường do virus gây ra.

    2. Cách trị viêm kết mạc lâu dài

    Nếu bạn thường xuyên bị viêm kết mạc, viêm kết mạc, ngoài các biện pháp điều trị nhanh chóng nêu trên. Bạn cũng nên điều trị và loại bỏ các yếu tố lâu dài của bệnh.  

    • Thay đổi môi trường sống an toàn và lành mạnh hơn  

    Viêm kết mạc tái phát hoặc lâu dài có thể do bụi bẩn, virus, vi khuẩn trong môi trường gây ra. Vì vậy nếu bạn sống ở nơi có nhiều tác nhân gây kích ứng như bụi, hóa chất, không khí khô. Nhiều gió và độ ẩm cao thì bạn cần có sự thay đổi căn bản.  Dọn dẹp nhà cửa, hút bụi, giặt đồ dùng cá nhân, chăn, gối, nệm. Và các vật dụng khác cũng là cách chữa viêm kết mạc tại nhà và nhiều bệnh về đường hô hấp khác.

    • Cách trị viêm kết mạc tại nhà bằng cách xây dựng lối sống lành mạnh  

    Cải thiện sức khỏe của mắt là cách tốt nhất để ngăn ngừa và điều trị viêm kết mạc và nhiều bệnh về mắt khác. Trước hết, về mặt dinh dưỡng, cần tiêu thụ ít nhất 1,5 đến 2 lít nước mỗi ngày. Để duy trì sự cân bằng chất lỏng của cơ thể. Mất nước cũng khiến viêm kết mạc lâu lành hơn. Điều này có thể khiến tình trạng khô mắt dễ phát triển hơn.  

    Về chế độ ăn uống, bạn nên hạn chế ăn đồ ăn nhanh, cay hoặc chế biến sẵn. Vì có thể gây viêm nhiễm nặng hơn. Thay vào đó, nên bổ sung những thực phẩm giúp chống viêm. Tăng sức đề kháng tổng quát và tăng cường sức khỏe cho mắt như: cá, hoa quả, trái cây giàu vitamin C, vitamin A, vitamin B…. Đặc biệt, các loại thực phẩm giàu axit béo Omega 3 có tác dụng chống viêm. Ngăn ngừa hiệu quả các bệnh về mắt và hỗ trợ điều trị.

    • Vệ sinh mắt, thay kính áp tròng thường xuyên là cách trị viêm kết mạc hiệu quả

    Bạn nên vệ sinh mắt thường xuyên nhé. Bạn có thể nhỏ nước mắt nhân tạo hoặc nhỏ nước muối sinh lý nhiều lần trong ngày. Đặc biệt nếu bạn thường xuyên sử dụng máy tính hoặc thiết bị điện tử.  

    Nếu bạn thường xuyên bị viêm kết mạc và đồng thời đeo kính áp tròng. Thì có thể nguyên nhân là do loại kính áp tròng bạn sử dụng. Hãy thử thay kính áp tròng hoặc dung dịch kính áp tròng. Nếu tình trạng này xảy ra, bạn nên đến phòng khám mắt để khám và lựa chọn sản phẩm phù hợp.

    IV. Nguyên tắc điều trị viêm kết mạc tại nhà

    Trong điều trị viêm kết mạc, có những nguyên tắc “không thể thay đổi” mà người bệnh nên tuân theo:  

    – Chỉ sử dụng kháng sinh khi có chỉ định, chỉ định của bác sĩ. Và đã được thông báo về cách sử dụng, liều lượng, thời gian sử dụng.  

    – Thông báo ngay cho bác sĩ nếu bạn có bất kỳ vấn đề gì khi dùng thuốc hoặc tự điều trị tại nhà.

    – Luôn sử dụng kính mắt khi đi ra ngoài, hạn chế đến những nơi đông đúc, nhiều mầm bệnh… Để tránh lây lan bệnh cũng như khiến bệnh trở nặng hơn.

    – Không tự ý áp dụng các biện pháp dân gian, đắp lá thuốc… chưa được kiểm chứng.  

    – Vệ sinh mắt đúng cách với tần suất vừa phải, không rửa mắt quá nhiều lần.  

    – Cần xử lý tốt các nguyên nhân gây dị ứng cho bản thân để giúp bệnh nhanh khỏi hơn, tránh tái phát.  

    – Dù tình trạng có chuyển biến tốt hay xấu, hãy đến tái khám để phòng mọi trường hợp xấu có thể xảy ra.

    Trên đây là những thông tin về cách trị viêm giác mạc tại nhà mà chúng tôi tổng hợp. Hy vọng những thông tin này sẽ hữu ích đến bạn. Viêm kết mạc không phải là bệnh khó chữa, nhưng nó gây ra cảm giác khó chịu. Và rất dễ lây lan nếu không kịp thời chữa trị kịp thời.

    Phòng khám Đa khoa Ân Đức là phòng khám uy tín trên địa bàn Thành phố Đà Nẵng. Và trở thành điểm khám bệnh đáng tin cậy dành cho tất cả mọi người. Được phép thông tuyến thẻ bảo hiểm y tế từ các tuyến bệnh viện quận, huyện, trạm y tế. Phòng Khám Đa Khoa Ân Đức 1 cung cấp cơ sở điều trị y tế tiên tiến toàn diện và hiện đại nhất. Với đội ngũ y bác sĩ chuyên môn cao, bệnh nhân an tâm khi đến đây.

    Để đặt lịch khám tại đây, quý khách vui lòng bấm số HOTLINE: 0236 3789 517 hoặc đặt lịch trực tiếp qua:

    Đọc thêm:

    PHÒNG KHÁM ĐA KHOA ÂN ĐỨC 1

    Địa chỉ: 517 Tôn Đức Thắng, Hòa Khánh Nam, Liên Chiểu, Đà Nẵng

    Điện thoại: 0236 37 89 517

     Zalo: 0368.275.751

    Email: anduc1.pkdk@gmail.com

  • KHÁM MẮT ĐỊNH KỲ CÓ NÊN HAY KHÔNG?

    Thị giác được coi là giác quan quan trọng nhất của cơ thể. Kết quả là có tới 80% thông tin chúng ta tiếp nhận hàng ngày đến từ đôi mắt. Tuy nhiên, mắt rất dễ bị tổn thương dẫn đến suy giảm thị lực và mù lòa. May mắn thay, 80% trường hợp mù lòa có thể được ngăn ngừa và điều trị hiệu quả. Để đạt được điều này, hãy tạo thói quen khám mắt định kỳ. Để phát hiện sớm các bệnh về mắt trước khi chúng ảnh hưởng đến thị lực của bạn. Hãy cùng Phòng khám Đa khoa Ân Đức 1 tìm hiểu về khám mắt định kỳ có nên hay không?

    I. Tại sao nên khám mắt định kỳ?

    Ngày nay, số người mắc các bệnh về mắt như bệnh võng mạc tiểu đường, bệnh võng mạc tăng huyết áp. Bong võng mạc, thoái hóa điểm vàng, đục thủy tinh thể, tăng nhãn áp ngày càng gia tăng. Tuy nhiên, những căn bệnh kể trên thường diễn ra âm thầm. Nên chúng ta có thể dễ dàng bỏ qua mà không lường trước được những nguy cơ tiềm ẩn. Vì vậy, việc khám mắt định kỳ sẽ giúp bạn phát hiện kịp thời bệnh hoặc nguy cơ phát triển các bệnh về mắt. Từ đó góp phần phòng ngừa và đưa ra giải pháp điều trị hiệu quả, kịp thời.  

    Ngoài ra, đôi mắt còn được coi là “thước đo” sức khỏe tổng quát. Trên thực tế, nhiều người lần đầu tiên phát hiện ra khi khám mắt định kỳ rằng họ có các vấn đề về sức khoẻ. Như tiểu đường, cholesterol cao, huyết áp cao và thậm chí là ung thư. Những lần khám mắt tổng quát này cho phép bác sĩ quan sát và đánh giá sức khỏe của bạn. Cũng như tình trạng hiện tại của các mạch máu ở võng mạc. Các bệnh như tiểu đường, tăng cholesterol máu và huyết áp cao. Có thể được phát hiện nhờ những thay đổi trong các mạch máu này.  

    Ngoài ra, nếu trong gia đình bạn có người mắc bệnh về mắt thì nên ưu tiên khám sức khỏe định kỳ. Để phát hiện sớm các vấn đề về mắt có thể xảy ra.

    II. Ai cần khám mắt định kỳ?

    Mọi người ở mọi lứa tuổi đều có nguy cơ mắc các bệnh về mắt. Vì vậy, mọi người nên làm quen với việc khám mắt định kỳ. Đặc biệt nếu thuộc nhóm dễ mắc các bệnh về mắt như:  

    + Người cao tuổi (trên 40 tuổi)

    + Người mắc các bệnh về mắt như tật khúc xạ, đục thủy tinh thể, tăng nhãn áp …

    + Người có tiền sử gia đình mắc các bệnh về mắt người đeo kính hoặc kính áp tròng;

    + Người mắc các bệnh toàn thân như tiểu đường, cao huyết áp, đột quỵ …

    Những người dùng nhiều loại thuốc có thể ảnh hưởng đến mắt, chẳng hạn như corticosteroid.

    III. Chúng ta nên khám mắt định kỳ bao lâu một lần?

    Theo lời khuyên của bác sĩ, chúng ta nên thực hiện khám mắt mỗi năm một lần. Tuy nhiên, độ tuổi và tình trạng sức khỏe của mắt khác nhau sẽ quyết định thời điểm khác nhau. Vì vậy bác sĩ khuyến cáo:  

    + Trẻ em không có yếu tố nguy cơ mắc các bệnh về mắt nên được kiểm tra thị lực mỗi lần khám định kỳ. Khi con bạn được 3 tuổi, bác sĩ sẽ có thể đánh giá mắt của bé dễ dàng hơn.

    + Trẻ từ 6 đến 17 tuổi: Khám mắt định kỳ 1-2 lần/năm. Trẻ em mắc các tật khúc xạ như cận thị, loạn thị … nên đi đo kính 6 tháng/lần để đảm bảo vừa vặn.

    + Người trong độ tuổi từ 18 đến dưới 40 không có vấn đề về mắt nên được khám định kỳ hai năm một lần.

    + Người từ 40 tuổi trở lên nên khám mắt mỗi năm một lần.

    Nếu bạn đã từng có vấn đề về mắt hoặc có nguy cơ mắc bệnh này (tiền sử gia đình mắc bệnh). Bạn nên khám mắt định kỳ hàng năm.

    IV. Cần chuẩn bị những gì khi khám mắt định kỳ?

    • Trước khi đến phòng khám mắt

    Khi bạn gọi đến phòng khám để đặt lịch khám mắt, trước tiên bạn nên đề cập đến vấn đề thị lực của mình. Lập danh sách những điều bác sĩ có thể hỏi về mắt của bạn. Mang theo thuốc và lịch sử mắt nếu cần thiết. Trong quá trình khám, bác sĩ có thể dùng thuốc nhỏ mắt để làm giãn đồng tử. Điều này có thể khiến mắt bạn nhạy cảm với ánh sáng. Vì vậy, bạn nên đeo kính để bảo vệ mắt.

    • Trong quá trình khám

    Bác sĩ nhãn khoa sẽ hỏi bạn về bệnh sử và thị lực của bạn. Tùy thuộc vào thiết bị kiểm tra, quá trình kiểm tra có thể mất vài giờ. Bạn có thể thực hiện các xét nghiệm thị lực sau:  

    + Kiểm tra chuyển động cơ mắt: Mắt được tạo thành từ 6 cơ giúp điều chỉnh hoạt động của nhãn cầu, nằm ở bên ngoài mỗi mắt. Mỗi mắt có một cơ đưa nhãn cầu về bên phải và một cơ đưa nhãn cầu về bên trái. Bốn cơ còn lại di chuyển mắt lên hoặc xuống và xoay nhãn cầu. Bác sĩ sẽ kiểm tra sự liên kết của cơ mắt trong khi quan sát mục tiêu (chẳng hạn như đầu bàn tay hoặc bút chì của bác sĩ) di chuyển theo các hướng khác nhau.

    + Đánh giá phản xạ đồng tử: Bác sĩ sẽ theo dõi cách đồng tử của bạn điều chỉnh với ánh sáng và các vật thể ở gần. Lòng trắng của mắt và vị trí của mí mắt cũng được kiểm tra vào thời điểm này.

    + Kiểm tra mắt:

    Bạn ngồi trước một tấm quang ảnh có chữ từ lớn đến nhỏ. Bác sĩ sẽ lần lượt che từng mắt, bạn sẽ nhìn bằng mắt còn lại và đọc to các chữ cái, số trên biểu đồ. Cho đến khi không còn đọc được chữ nữa.

    + Kiểm tra khúc xạ: Với xét nghiệm này, bác sĩ sẽ chẩn đoán xem thị lực của bạn có bình thường. Hay bạn có các tật khúc xạ như cận thị, viễn thị, lão thị, tật khúc xạ, v.v. Sau đó điều chỉnh chỉ số khúc xạ của kính nếu bạn gặp vấn đề trước đó.

    + Kiểm tra thị lực ngoại vi (bên): Đây là bài kiểm tra thị lực giúp bạn cải thiện kỹ năng lái xe, đọc, v.v. Tuy nhiên, mỗi người có tầm nhìn ngoại vi khác nhau. Vì vậy, việc kiểm tra tầm nhìn ngoại vi là điều cần thiết để hiểu rõ hơn về đôi mắt của bạn. Và từ đó phát huy tốt hơn sức mạnh của đôi mắt.

    + Kiểm tra nhãn áp : Bệnh tăng nhãn áp là một bệnh về mắt nguy hiểm có thể dẫn đến mù lòa. Cần kiểm tra xem mắt bạn có bị bệnh tăng nhãn áp hay không.

    + Soi đáy mắt : Khám phía sau mắt giúp phát hiện các vấn đề về mắt hoặc các bệnh liên quan đến võng mạc, tổn thương mắt,…

    V. Những điều cần cân nhắc trước khi khám mắt định kỳ

    Cùng nhau Khi tìm hiểu xem bạn nên khám mắt định kỳ hay khám mắt tiêu chuẩn, bạn cũng nên cân nhắc một số câu hỏi sau:  

    + Cân nhắc khi nào là thời điểm thích hợp để khám và điều trị mắc các bệnh về mắt như ngứa mắt, khô mắt…… Xem xét kỹ các yếu tố khám mắt và chi phí khám mắt. Để tự lựa chọn gói khám mắt định kỳ phù hợp nhất với sức khỏe mắt và nhu cầu khám. Điều trị bệnh về mắt hiện tại của mình.

    + Chuẩn bị đầy đủ giấy tờ tùy thân để khám mắt. Hãy trao đổi những vấn đề bạn đang gặp phải một cách trung thực và chi tiết với bác sĩ để bác sĩ hiểu rõ tình trạng mắt hiện tại của bạn và đưa ra kế hoạch điều trị phù hợp.

    Để bảo vệ mắt tốt hơn trước những ảnh hưởng, tác động từ bên ngoài. Chúng ta nên trang bị cho mình những chiếc kính vừa giúp bảo vệ mắt tốt hơn. Vừa là phụ kiện thời trang tuyệt vời. Ngày nay, ô nhiễm, bụi bặm, ánh sáng xanh từ màn hình điện tử, … Chúng ảnh hưởng trực tiếp đến đôi mắt vốn đã nhạy cảm và dễ bị tổn thương. Ngoài ra, lão hóa mắt do hoạt động kéo dài cũng là nguyên nhân khiến mắt yếu đi nhiều. Vì vậy, bạn nên chú ý khám mắt thường xuyên, bổ sung dưỡng chất cho mắt. Cho mắt nghỉ ngơi sau giờ làm việc, … để bảo vệ và duy trì sức khỏe mắt tốt hơn một cách hiệu quả.

    Phòng khám Đa khoa Ân Đức là phòng khám uy tín trên địa bàn Thành phố Đà Nẵng. Và trở thành điểm khám bệnh đáng tin cậy dành cho tất cả mọi người. Được phép thông tuyến thẻ bảo hiểm y tế từ các tuyến bệnh viện quận, huyện, trạm y tế. Phòng Khám Đa Khoa Ân Đức 1 cung cấp cơ sở điều trị y tế tiên tiến toàn diện và hiện đại nhất. Với đội ngũ y bác sĩ chuyên môn cao, bệnh nhân an tâm khi đến đây.

    Để đặt lịch khám tại đây, quý khách vui lòng bấm số HOTLINE: 0236 3789 517 hoặc đặt lịch trực tiếp qua:

    Đọc thêm:

    PHÒNG KHÁM ĐA KHOA ÂN ĐỨC 1

    Địa chỉ: 517 Tôn Đức Thắng, Hòa Khánh Nam, Liên Chiểu, Đà Nẵng

    Điện thoại: 0236 37 89 517

     Zalo: 0368.275.751

    Email: anduc1.pkdk@gmail.com

  • Bs.Ck1.Trần Quang Vinh – Chuyên Khoa Ngoại

    • Bs.Ck1.Trần Quang Vinh – Chuyên Khoa Ngoại – 31 năm kinh nghiệm tại BV ĐK Hội An, BV C Đà Nẵng.

    BS.CK1 Trần Quang Vinh
    BS.CK1 Trần Quang Vinh

     

    Liên hệ HOTLINE: 0236 3789 517 để được tư vấn.

  • Bs.Ck1.Trần Thị Hồng Điểm – Chuyên Khoa Phụ Sản

    • Bs.Ck1.Trần Thị Hồng Điểm – Chuyên Khoa Phụ Sản – 20 năm kinh nghiệm tại Trung Tâm y tế Quận Liên Chiểu.

    BS.CK1. Trần Thị Hồng Điểm
    BS.CK1. Trần Thị Hồng Điểm

     

    Liên hệ HOTLINE: 0236 3789 517 để được tư vấn.

  • ThS.Bs. Ngô Hải – Bác sĩ Chuyên Khoa Chẩn Đoán Hình Ảnh

    • ThS.Bs. Ngô Hải – Bác sĩ Chuyên Khoa Chẩn Đoán Hình Ảnh

    + Với hơn 13 năm kinh nghiệm tại Trung Tâm Y Khoa Medic Hòa Hảo HCM.

    + Nguyên Trưởng Khoa CĐHA BV ĐK Tâm Trí Đà Nẵng.

    + Nguyên Trưởng Khoa CĐHA TT Y Khoa Phúc Khang Đà Nẵng. 

    ThS.BS Ngô Hải
    ThS.BS Ngô Hải

     

    Liên hệ HOTLINE: 0236 3789 517 để được tư vấn.

  • https://renearchitects.com/contact/
  • https://associationofblacksociologists.org/committees/
  • https://associationofblacksociologists.org/conference/
  • https://associationofblacksociologists.org/disclaimer/